-
Câu hỏi:
Cho từ từ dung dịch HCl IM vào dung dịch chứa X mol NaOH và y mol NaAlO2. số n mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của X và y lần lượt là
-
A.
0,30 và 0,30.
-
B.
0,30 và 0,35.
-
C.
0,15 và 0,35.
-
D.
0,15 và 0,30.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Phương pháp:
- Cho H+ vào dd chứa OH- và AIO2- luôn xảy ra phản ứng trung hòa trước
- Phản ứng trung hòa luôn có: n OH- = li
- Cùng một luợng kết tủa Al(OH)3 thu được :
+ TH1: nH+ ít => chỉ tạo Al(OH)3
+ TH2: nH+ nhiều => tạo Al(OH)3 cực đại, sau đó kết tủa bị hoàn tan 1 phần
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}
{H^ + }\,\,\, + \,\,\,O{H^ - }\,\,\, \to \,\,\,{H_2}O\\
0,15\,\, \leftarrow \,\,0,15\\
{H^ + } + \,\,AlO_2^ - + {H_2}O \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \\
y\,\,\, \leftarrow \,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,y\\
3{H^ + }\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \,\,\,\, \to \,\,\,A{l^{3 + }}\,\,\,\, + \,\,\,3{H_2}O\\
3\left( {y - 0,2} \right) \leftarrow \left( {y - 0,2} \right)
\end{array}\)Bảo toàn H+ => \(\sum {{n_{H + }} = 0,15 + y + 3\left( {y - 0,2} \right) = 0,75} \)
=> y = 0,3 mol
nNaOH = nH+ = 0,15 (mol)
Vậy X = 0,15 mol; y = 0,3 mol
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
- Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nuóc cứng vĩnh cửu?
- Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
- Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
- Công thức của sắt(II) hiđroxit là
- Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
- Chất nào sau đây vừa phản ứng vói dung dịch HC1, vừa phản ứng vói dung dịch NaOH?
- Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
- Dung dịch nào sau đây có pH > 7? Là dung dịch NaOH
- Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
- Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
- Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
- Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam
- Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AICI3, thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là
- Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí
- Triolein phản ứng được với nước brom.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O.
- Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2
- Cho sơ đồ phản ứng sau:Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
- Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, Gly-Ala.
- Cho các phát biểu sau: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
- Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng vói dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
- Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.
- Hỗn hợp E gồm muối vô co X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH
- Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X.
- Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic vói hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí C02 sinh ra vào dung dịch
- Cho so đồ chuyển hóa sau:Biết X, Y, z, T là các hợp chất của crom. Chất z và T lần lượt là
- Tiến hành thí nghiệm vói các dung dịch X, Y, z và T.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HC1 vào dung dịch chứa a mol NaAlCl.
- Cho 3,2 gam hồn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
- Cho từ từ dung dịch HCl IM vào dung dịch chứa X mol NaOH và y mol NaAlO2.
- Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-dien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.
- Điện phân (điện cực tro, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tưong ứng 1 : 3) với cường độ
- Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và AI2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc)
- Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin.
- Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng).
- Cho hỗn hợp z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (Mx> 4My) vói tỉ lệ mol tưong ứng 1:1.
- Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4
- Cho các chất hữu co mạch hở: X là axit không no có hai liên kết 71 trong phân tử, Y là axit no đơn chức