-
Câu hỏi:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
-
A.
Cl2, HNO3, CO2.
-
B.
Cl2, AgNO3, MgCO3.
-
C.
HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
-
D.
HCl, HNO3, Na2CO3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Thành phần chính của quặng boxit là
- Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3 là
- Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
- Sắt(III) hiđroxit có công thức hóa học là?
- Ở điều kiện thường, kim loại nào không phản ứng với nước?
- Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
- Nhôm dùng làm dây tải điện là không dựa vào tính chất nào sau đây:
- Thép là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó cacbon chiếm từ
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là?
- Dãy chứa các kim loại đều tan được trong dung dịch FeCl3 là
- Có thể dùng thuốc thử nào để phân biệt 3 chất Mg, Al, Al2O3?
- Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?
- Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
- Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO, H2S.
- Nhận xét nào dưới đây không đúng?
- Trong những chấtsau: Al(OH)3, Al2O3, Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3 . Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
- Cho bột Fe vào dd HNO3 loãng, phản ứng kết thúc có bột Fe còn dư. Dung dịch sau phản ứng là:
- Thực hiện chuyển hóa sau trong dung dịch: Các chất X, Y và màu của dung dịch K2CrO4 lần lượt là:
- Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑ Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là
- Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2.
- Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch CuSO4 1M cần m gam bột Zn. Giá trị của m là
- Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng
- Dẫn 0,4 mol CO2 vào 0,25 mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa CaCO3 là:
- Cho 5 gam hỗn hợp Na, Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O được 1,792 lít khí (đktc).
- Trong các phát biểu sau:(1) Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do.
- Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl.
- Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư).
- Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư.
- Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
- Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị bên.