-
Câu hỏi:
Cho \(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, ở cá thể có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{aB}}{{ab}}\) ở đời con trong phép lai trên.
-
A.
9%
-
B.
24%
-
C.
17%
-
D.
13%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
\(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) (gọi tần số hoán vị gen của phép lai là \(f = 2x\left( {x < 25\% } \right)\) )
\(\begin{array}{l} {G_P}:Ab = aB = 0,5 - x & \,\,\,AB = ab = 0,5 - x\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,AB = ab = x & \,\,\,Ab = aB = x \end{array}\)
Ta có: \(\frac{{ab}}{{ab}} = x.\left( {0,5 - x} \right) = 0,06 \to x = 0,2\)
\( \to \frac{{aB}}{{ab}} = \left( {0,5 - x} \right).\left( {0,5 - x} \right) + x.x = \left( {0,5 - 0,2} \right).\left( {0,5 - 0,2} \right) + 0,2.0,2 = 13\% \)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào?
- Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau
- Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp
- Sự thay đổi mạnh mẽ và đột ngột tần số các alen trong một quần thể
- Nước bị đẩy từ rễ lên thân là nhờ yếu tố nào?
- Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá
- Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình
- Chất nào dưới đây là tác nhân chính gây nên phản ứng hướng sáng ở thực vật?
- Phần lớn khối lượng các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ
- Trong ống tiêu hoá của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật
- Giai đoạn nào là quan trọng nhất trong quá trình tiêu hóa?
- Hình ảnh nào sau đây minh họa cho hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới?
- Giai đoạn cơ thể phát dục còn được gọi là
- Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể
- Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:
- Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
- Một phân tử m ARN chỉ được tạo bởi ba loại ribônuclêôtit là A, U, G
- Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo → Tôm he → Cá khế → Cá nhồng → Cá mập.
- Cặp cơ quan nào ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
- Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu
- Điểm khác nhau giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương pháp cấy truyền phôi ở động vật là:
- Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:
- Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người thu được kết quả bảng dưới đây
- Dựa vào số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng
- Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee
- Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên
- Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
- Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trăng, thu được F1
- Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit
- Thực hiện phép lai: ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe
- Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ
- Cho P: Ab/aBxAB/ab thu được F1
- Một loài thực vật, alen A hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
- Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định hoa trắng.
- Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám
- Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình A-bbD- ở F1
- Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên?
- Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 306 nm và có số nuclêôtit loại xitôzin chiếm 28% tổng số nuclêôtit của gen
- Trong các nhận định sau đây về alen trội đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân
- Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?