-
Câu hỏi:
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
-
A.
Khối lượng muối của gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
-
B.
Giá trị của a là 71,8.
-
C.
Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
-
D.
Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
TN1:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol
Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol
BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol
=> X là pentapeptit
TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol
Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)
Muối gồm:
NaCl: 0,04 mol
Gly-HCl: 0,2a
Ala-HCl: 0,2b
Val-HCl: 0,2c
=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04
=> 223a + 151b + 307c = 1227
Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn
Vậy X là Gly3AlaVal
Xét đáp án A:
0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1 mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na
=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai
Xét đáp án B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng
Xét đáp án C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng
Xét đáp án D: X có CTPT: C14H25O6N5
%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện dung dịch màu xanh.
- Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
- Dung dịch nào sau đây với nồng độ khác nhau đều không màu?
- Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?
- Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu.
- Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây?
- Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
- Tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây không phải của KNO3?
- Si không có khả năng tác dụng với kim loại.
- Thành phần chính của quặng hematit đỏ là
- Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra?
- Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
- Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:a) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ có màng ngăn xốp.
- Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
- Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc).
- CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.
- Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là
- Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian.
- Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) m�
- Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như
- Thực hiện các thí nghiệm sau:a) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.b) Cho phân đạm ure vào dung dịch Ba(OH)2 nóng.
- Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
- Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozo, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val.
- Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):Công thức phân tử của X là
- Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metyl acrylat.
- Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3.
- Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T.
- Cho các phát biểu sau:(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.
- Cho các phát biểu sau:(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2
- Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M.
- Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X.
- Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp
- Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, mạch hở.
- Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala
- Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO3)2 trong bình chân không.
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X.
- Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro.
- Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (