-
Câu hỏi:
Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Gía trị của m là?
-
A.
4,2
-
B.
8,4
-
C.
2,8
-
D.
5,6
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
n H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
n Fe = n H2 = 0,15 (mol)
=> m Fe = 0,15 * 56 = 4,2 (gam)
Đáp án A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Sắt số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
- Kim loại Mg chỉ bị ăn mòn hóa học khi tác dụng với dung dịch
- Chất nào sau đây có tính lưỡng tính
- Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch với điện cực trơ?
- Để hòa tan hoàn toàn 1,53 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1,2M. Gía trị của V là?
- Thành phần chính của quặng manhetit là?
- Al2O3 không phản ứng với dung dịch
- Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối X, thấy xuất hiện kết tủa trắng, tan được trong NaOH dư. muối X là?
- Công thức của canxi oxit là?
- Nước cứng là nước có chứa nhiều ion nào dưới đây?
- Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là?
- Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp
- Oxit nào sau đây tác dụng với HCl sinh ra hỗn hợp muối
- Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chất X thu được kết tủa Fe(OH)2. Chất X là
- Ở trạng thái cơ bản, cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử Na (Z = 11) là?
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng hoàn toàn với dung dịch chất X, thu được một kết tủa duy nhất. Chất X là
- Cho 0,46 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với H2O, thu được V lít khí H2. Gía trị của V là?
- Cho 8,96 gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam kim loại Cu. Gía trị m là
- Fe không phản ứng với chất nào sau đây ?
- BaCO3 tác dụng với dung dịch
- Kim loại nào sau đây tác dụng được với AgNO3 thu được kim loại Ag
- Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
- Ở nhiệt độ thường, kim loại kali phản ứng với nước tạo thành
- Trong sự ăn mòn kim loại xảy ra phản ứng
- Cho kim loại Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: Al(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3, Mg(NO3)2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là?
- Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
- Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA
- Ở điều kiện thường, dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng được với dung dịch
- Kim loại Fe tác dụng với chất nào sau đây để tạo thành khí H2
- Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Gía trị của m là?
- Kim loại Fe tác dụng với dung dịch chất X loãng dư thu được muối Fe(III). Chất X là
- Phương trình hóa học nào sau đây là sai về Fe và hợp chất của Fe?
- Hợp chất nào của canxi dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương
- Vào mùa lũ, để có nước sử dụng dân cử ở một số vùng thường sử dụng chất X có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước. Chất X được gọi là
- Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hãy tính giá trị của m?
- Cho m gam hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
- Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
- iến hành các thí nghiệm sau:(a) Đốt cháy dây Mg trong không khí(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4(c) Cho Fe(NO3)2.. Số TN phản ứng?
- Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra chất khí là?
- X gồm 12,48 gam Al và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,584 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất N+5. Phần trăm khối lượng Al trong X là?