-
Câu hỏi:
Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
17,8 gam
-
B.
18,7 gam
-
C.
17 gam
-
D.
18 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
ĐLBTKL => mAlanin = mmuối - mHCl = 25,1 -0,2.36,5=17,8 gam.
Chọn A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.
- Cho 4 nguyên tử cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: \(1{s^2},3{s^2},3{p^1},3{p^5}.
- Chu kỳ 3 bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau: Na Mg Al Si
- Cation của \({M^{2 + }}\) có cấu hình electron là \(\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}.\) M là nguyên tố nào sau đây?
- Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?
- Liên kết kim loại mang bản chất
- Trong ô mạng cơ sở tinh thể lập phương tâm khối, số nguyên tử kim loại là
- Ở \(20^\circ C\), một khối sắt hình lập phương 1 cm nặng 7,87 gam.
- Cho các polime \({\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};\)\(\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}\) Nhận xét nào sau đây đúng?
- Trường hợp nào phù hợp giữa polime và kiểu mạch cacbon?
- Nhận định sau đây không đúng về polime?
- Polime nào sau đây tan trong dung dịch axit \({H_2}S{O_4}\) loãng, đun nóng?
- Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?
- Đun nóng 0,5 mol axit terephtalic (M = 166 g/mol) với 0,4 mol etylen glicol (M = 62 g/mol) để điều chế poli(etylen terephtalic). Khối lượng polime thu được là ( giả sử H = 100%).
- Cho 3,24 gam polibuta – 1,3 – đien phản ứng với HCl lấy dư. Khối lượng sản phẩm hữu cơ tạo thành là
- Một amin no, mạch hở có công thức phân tử \({C_4}{H_{13}}{N_x}\) Giá trị của x là
- Tính bazơ của amoniac, metylamin, đimetylamin và anilin tăng dần là
- Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?
- Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ trong phân tử anilin, nhóm amino ảnh hưởng đến gốc phenyl?
- Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là
- Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là
- Khối lượng nitrobenzen (M = 123 g/mol) cần thiết để sản xuất 45,57 gam anilin (M = 93 g/mol) là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.
- Phát biểu nào sau đây đúng về polisaccarit??
- Xenlulozơ sử dụng làm sợi tơ còn tinh bột thì không thể. Vì chúng khác biệt về
- Ứng dụng nào sau đây đúng về saccarit?
- Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
- Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là
- Cho khối lượng riêng cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml.
- Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\)dư thì lượng Ag tối đa thu được là
- Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là
- Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với
- Thủy phân hoàn toàn 30 gam 1 loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH.
- Đốt cháy m gam 1 triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O.
- Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
- Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
- Nhỏ dung dịch iot miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
- Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit a-aminopropionic là
- Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là
- Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe.
- Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là