OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Cho m gam Al cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Ag2SO4 và CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lọc chất rắn ra khỏi dung dịch thu được 33,3 gam chất rắn B và dung dịch C. Chia B thành hai phần bằng nhau, cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn D và 1,68 lít (đktc) khí. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn tăng 16 % so với khối lượng D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch C thu được dung dịch E và không thấy kết tủa xuất hiện. Nhúng thanh sắt vào dung dịch E đến khi dung dịch mất màu xanh và có 0,448 lít (đktc) khí thoát ra, khối lượng thanh sắt giảm 1,088 gam so với khối lượng thanh sắt ban đầu (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh sắt).

    1, Tính nồng độ mol/lít các chất trong A.

    2, Cho phần 2 chất rắn B vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, chất khử duy nhất). Tính V?

    Lời giải tham khảo:

    1, Trong ½ B có khối lượng = 16,65 gam

    2Al + 3Ag2SO4 → Al2(SO4)3 +  6Ag    (1)

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu      (2)

    Vì dd C không tạo kết tủa với dd HCl ⇒ Ag2SO4 đã hết

    ⇒ dd C gồm Al2(SO4)3 và CuSO4

    Phần 1 tác dụng với dd NaOH dư thu được nH2 = 0,075 mol

    Al  + NaOH   + H2O  →  NaAlO2  + 3/2H2

    ⇒ nAl(du) = 2/3.0,075 = 0,05 mol  ⇒ mAl(du) = 1,35 gam

    ⇒ mD = 15,3 g.

    Chất rắn D nung trong không khí thấy khối lượng tăng chứng tỏ có Cu (vì Ag không PƯ với O2). Vậy chất rắn B gồm Al, Cu, Ag 

    Vì khối lượng chất rắn tăng 16%.mD

    ⇒    mO2(pư) = 0,16.mD = 2,448g ⇒ nO = nCu = 0,153 mol 

    Trong 1/2B có  mCu = 9,792 gam và mAg = 5,508 gam

    ⇒   nCu = 0,153 mol và nAg = 0,051 mol

    Vậy trong B có nCu = 0,306 mol và nAg = 0,102 mol

     ⇒  nAg2SO4 = 0,051 mol ⇒ CM  = 0,102M

    Cho Fe vào E có PƯ:

    Fe + 2HCl  → FeCl2 + H2    

    0,02                           0,02

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu     

    Gọi nCuSO4 = t ⇒ nFe(t) = 0,02 + t ⇒ mFe(Pư) = 56.(0,02+t)

    nCu = t ⇒ mCu = 64t

    Theo khối lượng giảm : mFe(pư) – mCu = 1,088

    ⇒ 56(0,02  +  t) – 64t = 1,088   ⇒ t = 0,004

    Vậy nCuSO4 (A) = 0,306 + 0,004 = 0,31 mol

    CM CuSO4 = 0,62M

    2.  Khi tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư có các PƯ:

    2Al  +  6 H2SO4   →    Al2(SO4)3 +  3SO2  +  6 H2O                                  

     0,05                                              0,075

    Cu  +  2 H2SO4  →   CuSO4  +  SO2  +  2 H2O                                 

    0,153                                     0,153                                                 

    2Ag  +  2H2SO4   →     Ag2SO4 +  SO2  +  2 H2O                                 

     0,051                                        0,0255

    Trong 1/2B gồm: nAl = 0,05 mol; nCu = 0,153 mol; nAg = 0,051 mol

    Ta có nSO2(t) = 0,2535 mol ⇒ V = 5,6784 lít

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF