-
Câu hỏi:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc \(\widehat {ABC} = 60^\circ \), cạnh bên SA = a và vuông góc với mặt đáy. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S.ACD
-
A.
\(R = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)
-
B.
R = a
-
C.
\(R = a\sqrt {\frac{7}{{12}}} \)
-
D.
\(R = \frac{a}{2}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x)=e^4x+x^2 trên đoạn [-3; 0].
- Cho log _a}b = 2 và \({\log _a}c = 3\). Tính giá trị biểu thức \(P = {\log _a}\left( {a{b^3}{c^5}} \right)\)
- Giá trị lớn nhất của hàm số y = x^3 - 2x^2 - 4x + 5 trên đoạn [1; 3] bằng
- hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, góc giữa SC và mặt đáy bằng 45°. tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SB và AC
- Số giao điểm của đường cong y = {x^3} - 2{x^2} + 2x + 1 và đường thẳng y = 1 - x
- Cho ba số thực dương a, b, c khác 1. Đồ thị các hàm số y = a^x;y = b^;y = c^x được cho trong hình vẽ bên.
- Tìm tập xác định D của hàm số y = \sqrt { - 2{x^2} + 5x - 2} + \ln \sqrt[4]{{\frac{1}{{{x^2} - 1
- Tìm tập xác định R của hàm số (y = {left( {{x^2} - 3} ight)^{ - 3}})
- Rút gọn biểu thức P = \frac{{{x^{\frac{1}{3}}}\sqrt[6]{{{x^5}}}}}{{x\sqrt x }} , x > 0
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc ABC = 60 độ
- Khối cầu có thể tích bằng \(\frac{{8\pi {a^3}\sqrt 6 }}{{27}}\), khi đó bán kính R của mặt cầu
- Tìm nghiệm của phương trình 7 + 4\sqrt 3 } \right)^{2x + 1}} = 2 - \sqrt 3
- Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60°.tính thể tích V theo a
- Bảng biến thiên sau là của hàm số nào?\(y = \frac{{x - 1}}{{2x + 1}}\)
- Đường cong hình bên là của hàm số nào sau đây? \(y = {x^4} - 2{x^2}\)
- Số nghiệm của phương trình log _4}{x^2} + {\log _8}{\left( {x - 6} \right)^3} = {\log _{\sqrt 2 }}\sqrt 7
- mặt đối xứng của hình tứ diện
- hàm số không có cực trị
- Tính thể tích V của khối lập phương ABCD.ABCD biết đường chéo AC = acăn 2
- tứ diện ABCD có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = OB = 2OC. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. góc giữa đường thẳng OG và AB
- Hàm số y = 2x^4 + 3 nghịch biến trên khoảng nào
- Cho \(a,b,c > 0,a \ne 1\), tìm câu sai
- Tứ diện đều ABCD. M là trung điểm CD. N là điểm trên AD sao cho BN vuông góc với AM. Tính tỉ số AN/AD
- Tìm m của hàm số y=5^-x+2/5^-x-m đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).
- o hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A, tam giác SAC vuông cân tại S.
- Tìm giá trị của m để phương trình \(\log _2^2x + {\log _2}x + m = 0\) có nghiệm \(x \in \left( {0;1} \right)\).
- Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn điều kiện \({4^x} + {9^y} + {16^z} = {2^x} + {3^y} + {4^z}\).tìm biểu thức T
- Tính đạo hàm của hàm số y=log_4(x^2+2)
- Tìm giá trị của tham số m để phương trình \(\left( {m + 3} \right){16^x} + \left( {2m - 1} \right){4^x} + m + 1 = 0\)&nb
- Cho tứ diện ABCD có BC = a,CD = acăn 3 ,\widehat {BCD} = \widehat {ABC} = \widehat {ADC} = 90^\circ \).