-
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1 - \sqrt {{x^2} + x + 3} }}{{{x^2} - 5x + 6}}\). Hỏi hàm số có bao nhiêu tiệm cận đứng?
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
Đáp án khác
-
D.
2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho số phức \(z = - 1 + 3i\). Phần thực và phần ảo của số phức \(w = 2i - 3\overline z \) là:
- Cho \(\int\limits_1^2 {\left( {1 + x} \right){e^x}dx} = a{e^2} + be + c\); (\(a,b,c \in Z\)). Tính \(S = a + b + c\)
- Biết \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = 2\) với \(f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.
- Một tam giác ABC vuông tại A có AB = 5, AC = 12.
- Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2019x\) là:
- Gọi \(\alpha\) là mặt phẳng cắt ba trục tọa độ tại ba điểm \(A\left( {8;0;0} \right),\,\,B\left( {0; - 2;0} \right),\,\,C\le
- Tập xác định của hàm số \(y = {x^{\frac{1}{3}}}\) là
- Cho hai số thực dương x, y. Hỏi khẳng định nào sau đây đúng ?
- Số nào trong các số sau là số thực?
- Cho khối tứ diện đều có cạnh bằng a. Tổng diện tích S của tất cả các mặt của khối tứ diện đó là:
- Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC), tam giác ABC vuông tại B.
- Cho số phức z thỏa mãn \[\left( {1 + 3i} \right)z + 2i = - 4\).
- Cho đồ thị \(\left( C \right):y = \frac{{ax + b}}{{x + 1}}\) như hình bên. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- Trong không gian Oxyz cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\,\frac{x}{3} + \frac{y}{6} + \frac{z}{9} = 1\) và \(\left( \bet
- Phương trình: \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{{\log }_2}x + {{\log }_3}x + {{\log }_4}x + ....
- Cho \({m_1};\,\,{m_2}\,\,\left( {{m_1} > {m_2}} \right)\) là 2 nghiệm của phương trình: \(\int\limits_1^m {\left( {2x - 6} \right
- Tính diện tích hình phẳng trong hình dưới đây:
- \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x + \cos x\) thỏa mãn \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 2\)
- Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1 - \sqrt {{x^2} + x + 3} }}{{{x^2} - 5x + 6}}\). Hỏi hàm số có bao nhiêu tiệm cận đứng?
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) + b\sin x + 6;\,\,\,\left( {a,b \in R} \right)\).
- Trong không gian Oxyz cho hai điểm \(M\left( {1; - 1;\sqrt 3 } \right),\,\,N\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 2 ;\sqrt 3 } \right)\).
- Cho số phức \(z = - 3 - i\).Số phức liên hợp của \(w = \frac{{\overline z + 1}}{{ - i}}\) là:
- Cho hình chóp S.ABCD có cạnh \(SA=x\), còn tất cả các cạnh còn lại có độ dài bằng 2.
- Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định, liên tục trên \(R\backslash \left\{ 2 \right\}\) và có bảng biến thiên sauKhẳng đ�
- Cho \(x_0\) là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({x^3} + x + 2 = 0\). Tìm số phức \(z = x_0^2 + 2{x_0} + 3\)
- Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 2} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {3x - 4} \right)\)&nb
- Một vật chuyển động với vận tốc \(v\left( t \right) = 3t + 2\), thời gian tính bằng giây, quãng đường tính bằng mé
- Cho số phức z thỏa mãn z không là số thực và \(w = \frac{z}{{{z^2} + 2}}\) là số thực.
- Cho \(\log _5^3 = \alpha \). Khi đó \(\log _{25}^{15}\) bằng:
- Hàm số nào dưới đây đồng biến trên R
- Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng qua trục của nó ta được thiết diện là một hình vuông có cạnh bằng \(a\sqrt 3 \).
- Tích phân \(I = \int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^3}x}}{{\sin x}}} dx\) có giá trị bằng:
- Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 16 cm và chiều rộng 8 cm.
- Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 1;3;1} \right),\,\,B\left( {3; - 1; - 1} \right)\).
- Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ bên.
- Trong không gian Oxyz, cho ba véc tơ \(\overrightarrow a = \left( {1;2;3} \right),\,\overrightarrow b = \left( { - 2;0;1} \right),
- Trong không gian Oxyz, cho 4 điểm \(A\left( {1;1;1} \right),\,B\left( {2; - 1;3} \right),\,C\left( {2;1;1} \right),\,D\left( {1;3;3} \right)\
- Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( { - 3;1;2} \right)\).
- Trong không gian Oxyz, đường vuông góc chung của hai đường chéo nhau \({d_1}:\,\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z + 4}}{{
- Trong không gian Oxyz. Điểm \(M\left( { - 2;1; - 1} \right)\) thuộc mặt phẳng nào sau đây:
- Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt thuộc các cạnh BC, BD, AC sao cho \(BC = 4MN,\,BD = 2BN,\,AC = 3AP\).
- Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\,\,\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\).
- Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\,\,2x - 2y + 3z + 10 = 0\) và ba điểm \(A\left( {1;0;1} \right),\,B\left( { - 2;1;2} \r
- Cho hai hàm số \(f(x)\) và \(g(x)\) thỏa mãn: \(\left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) = x + 5 - \sqrt {x + 5} \\f\left( 1 \righ
- Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\,\,2x - y + z + 2 = 0\) và \(\left( \beta \right):\,x +
- Cho mặt cầu (S) có tâm \(I\left( { - 1;3; - 2} \right)\) tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):\,\, - 2x - 2y + z - 6 = 0
- Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\left( d \right):\,\frac{{x - 3}}{{ - 2}} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{1}\).
- Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên đoạn [- 1;2] thỏa mãn \(f\left( 0 \right) = 1\) và \({f^2}\left( x \right).
- Ông A gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kỳ hạn 1 năm với lãi suất 6,5%/năm.
- Cho hình lập phương ABCD.ABCD có cạnh bằng \(a\). Khi đó thể tích khối tứ diện ACDB bằng: