-
Câu hỏi:
Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:
-
A.
12,5% gà mái lông trắng
-
B.
tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2:1
-
C.
100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp
-
D.
100% gà lông xám
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
P: Trống lông đen × mái lông trắng → F1: 100% lông đen
F1 × F1 → F2:
Trống : 6 đen : 2 xám
Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới × Gen nằm trên NST giới tính
F2 có 16 tổ hợp lai → F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)
Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
→ A-B- = đen; A-bb = đỏ; aaB- = xám; aabb = trắng
Trống: 6 đen : 2 xám
A-B- = đen
aaB- = xám
Xám F2 × xám F2 : (1aaXBXB : 1aaXBXb) × aaXBY ↔ a(3XB:1Xb) × a(1XB:1Y)
Đời con:
+ trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb → 100% xám
+ mái : 3aaXBY : 1 aaXbY → 3 xám:1 trắng
Tỉ lệ chung: 7 xám : 1 trắng
→ B,C,D sai.
→ gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5%
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nêu tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng?
- Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào?
- Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng
- Nêu cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen?
- Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào sau đây để tạo ưu thế lai?
- Nêu tên bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới?
- Với các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là gì?
- Đặc tính nào giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường?
- Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm ra sao?
- Hệ sinh thái nào sẽ có tính ổn định cao nhất?
- Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được
- Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào
- Có hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ
- Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống
- him sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía
- Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi
- Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi
- Xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1
- Cho các ví dụ sau:(1) Trùng roi sống trong ruột mối
- Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
- Cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%
- Nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
- Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể
- Tài nguyên nào là tài nguyên vĩnh cửu?
- Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
- Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
- Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1
- Cơ thể đực có kiểu gen ABd/abd giảm phân tạo giao tử
- Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A
- Một phần thân của cây dây leo này phồng lên tạo thành khoang trống là nơi kiến làm tổ và sinh sống
- Số tế bào tối thiểu cần có trong nhóm để tạo được số loại giao tử tối đa là bao nhiêu?
- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
- 1 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen đề \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giảm phân, cặp NST thường không phâ
- Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1
- Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng
- Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
- Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài
- Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng
- Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ
- Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau: