-
Câu hỏi:
Cho đường thẳng \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}\). Tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng:
-
A.
\(\overrightarrow u = \left( {4;4; - 2} \right)\)
-
B.
\(\overrightarrow u = \left( {4; - 2;4} \right)\)
-
C.
\(\overrightarrow u = \left( {4; - 2; - 4} \right)\)
-
D.
\(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;2} \right)\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số (fleft( x ight) = 3{x^2} + 2x - 1) và (Fleft( 1 ight) = 2).
- Kết quả của (intlimits_{}^{} {sin frac{{3x}}{2}dx} ) là
- Nguyên hàm của hàm số (fleft( x ight) = frac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}}) là
- (int {xln { m{xdx}}} ) bằng:
- Cho hàm số f(x) thỏa mãn các điều kiện (f(x) = 2 + cos 2x) và (fleft( {frac{pi }{2}} ight) = 2pi ).
- (Fleft( x ight) = left( {acos x + bsin x} ight){e^x}) là một nguyên hàm của hàm số (fleft( x ight) = {e^x}{ m{cos}}
- Nếu (intlimits_a^d {fleft( x ight)dx} = 5,,;,,intlimits_b^d {fleft( x ight)dx} = 2) với (a < d < b)
- Tính tích phân từ -1 đến 4 của (f(x)+g(x)) dx biết tích phân từ - 1 đến 5 f(x)dx=5
- Tính (intlimits_2^3 {frac{x}{{{x^2} - 1}}dx} )
- Biết (intlimits_0^3 {fleft( x ight)dx = 12} ). Tính (I = intlimits_0^9 {fleft( {frac{x}{3}} ight)dx} )
- Tính (intlimits_1^e {{x^2}ln xdx} )
- Một đoàn tàu chuyển động thẳng khởi hành từ một nhà ga.
- Tích phân (I = intlimits_0^1 {frac{{{x^3} - 3}}{{{x^2} - 2x - 3}}dx} = a + left( {b + 5} ight)ln b - cln frac{c}{2}).
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C): (y = {x^3} - 2{x^2} + x) và trục Ox là
- Khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 2x – x2, y = 0, x = 0, x = 2 xung quanh trục Ox có thể tích V l
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = 2x;y = frac{8}{x};x = 3) là:
- Thể tích của khối tròn xoay tạo nên khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi (left( C ight):y = ln x), trục O
- Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = left( {e + 1} ight)x,) và (y = left( {1 + {e^x}} ig
- Gọi D là miền giới hạn bởi (left( P ight):y = 2x - {x^2}) và trục hoành.
- Tính diện tích hình phẳng tạo bởi Parabol (P): (y = {x^2} - 4x + 5) và hai tiếp tuyến tại các điểm (Aleft( {1;2} ight),,B
- Cho số phức (z = ileft( {2 - i} ight)left( {3 + i} ight)). Tìm phần thực và phần ảo của số phức z.
- Tìm số phức liên hợp của số phức z = (2 + i)( -1 + i)(2i + 1)^2
- Tính môđun của số phức z thỏa mãn (left( {1 + 2i} ight)left( {z - i} ight) + 2z = 2i)
- Cho số phức z có phần ảo âm và thỏa mãn ({z^2} - 3z + 5 = 0). Tìm mô đun của số phức (omega = 2z - 3 + sqrt {14} )
- Tìm số phức z thõa mãn (5overline z + 3 - i = ( - 2 + 5i)z)
- Trên mặt phẳng tọa độ các điểm A, B, C lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(\frac{{4i}}{{i - 1}};\left(
- Xét các số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 1 + 2i} \right| = \sqrt 5 \).
- Nghiệm của phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\) là:
- Cho \(z_1\) và \(z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0\).
- Gọi A, B lần lượt là điểm biểu diễn hình học của số phức z và z + 1.
- Trong không gian Oxyz cho ba điểm \(A\left( {2; - 3;4} \right),B\left( {1;32; - 1} \right),C\left( {x;4;3} \right)\).
- Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\vec a = \left( {3; - 1; - 2} \right),\vec b = \left( {1;2;m} \right)\) và \(\vec c = \left( {5;1;7} \ri
- Cho 3 vectơ \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right),\overrightarrow v = \left( {m;3; - 1} \right);\overrightarrow {\rm{w}}
- Trong không gian Oxyz, cho \(\Delta ABC\) với \(A\left( {2; - 1;3} \right),\,B\left( {3; - 1;1} \right),C\left( {1;3;1} \right).
- Cho tứ diện ABCD với \(A\left( {3;1; - 2} \right),B\left( {2;5;1} \right),C\left( { - 1;8;4} \right),D\left( {1; - 2;6} \right)\), gọi \(H\lef
- Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua \(A\left( { - 1;3;4} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left(
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Cho A(1,2,1), mặt phẳng \(\left( \alpha \right): x - 2y + 2z - 3 = 0\).
- Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng qua các hình chiếu của A(4;4;3) lên các
- Hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - 6y + 2z - 7 = 0;\,\;\left( \beta \right):2x + my + \left( {{m^2} - 5} \right)z + 9 = 0\)&nbs
- Phương trình mặt phẳng trung trực của AB với \(A\left( {3; - 1;5} \right),B\left( {1;5; - 1} \right)\) là: \(x + by + cz + d = 0\),
- Cho đường thẳng \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}\). Tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng:
- Tìm mệnh đề đúng biết trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z - 5}}{{ - 1}}\), mặt phẳng \((P):\,x + y - 2z + 11 = 0\) ?
- Trong không gian Oxyz,cho 2 đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{z}{{ - 1}};\;{d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 3}}\) v
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\) và
- Cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 6y + 10z - 10 = 0\). Tâm I và bán kính R của mặt cầu (S) là:
- Cho \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y - 2z - 2 = 0\) và mặt phẳng \((P):x + 2y + 2z + 2 = 0\).
- Trong không gian Oxyz cho mp(Q): 2x + y - 2z + 1 = 0 và mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2z - 23 = 0\).
- Tìm a để phương trình \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\ln a.x + 2y - 6z + 3\ln a + 8 = 0\) là phương trình mặt cầu:
- Tìm điểm M thuộc mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0\) sao cho khoảng cách từ M đến mặt p

