-
Câu hỏi:
Cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {2;0; - 1} \right)\) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow a = (4; - 6;2)\). Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) là
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 2 + 2t\\
y = - 3t\\
z = 1 + t
\end{array} \right..\) -
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 2 + 4t\\
y = - 6t\\
z = 1 + 2t
\end{array} \right..\) -
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 4 + 2t\\
y = - 3t\\
z = 2 + t
\end{array} \right..\) -
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 + 2t\\
y = - 3t\\
z = - 1 + t
\end{array} \right..\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) = 10x
- Mệnh đề nào sau đây đúng \(\int {c{\rm{os}}x} dx = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}x + C.\)
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {e^x} + 2\sin x.\)
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + x - 2.\)
- Tính \(\int {x{{({x^2} + 7)}^{15}}{\rm{d}}} x\)
- Cho F(x) = x2 là một nguyên hàm của hàm số f(x)e2x. Tìm nguyên hàm của hàm số f(x)e2x.
- Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{6a}}{{3x + 1}}{\rm{d}}x} \,,a:\) hằng số.
- Cho \(\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx = 2,\int\limits_{ - 1}^2 {g\left( x \right)dx = - 1} } \).
- Biết \(\int\limits_0^2 {\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} = a + \ln b{\rm{ }}\left( {a,b \in Z} \right)\).
- Cho \(\int\limits_0^2 {f\left( {2x} \right){\rm{d}}x} = 8.\) Tính tích phân \(I = \int\limits_0^4 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)
- Cho \(\int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} {\rm{d}}x} \) và \(u = {x^2} - 1\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
- Tính tích phân \(I = \int\limits_0^\pi {(2x + 1)\sin xdx} \)
- Cho hàm số f(x) là hàm có đạo hàm trên [1; 4] biết \(\int\limits_1^4 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 20\) và \(f\lef
- Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 2\), trục hoành và hai đường thẳng x= 0,
- Cho đồ thị hàm số y=f(x). Diện tích S của hình phẳng thuộc phần tô đậm trong hình vẽ bên là:
- Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{2x - 1}},y = 1\) và đường thẳng x = 2 là:
- Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong y = 1 - x2 và trục Ox.
- Thể tích V của khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x\sqrt {{x^2} + 1} \), trục hoành và đường th�
- Cho Parabol (P):\(y = \frac{{{x^2}}}{2}\) và đường tròn (C):\({x^2} + {y^2} = 8\).
- Cho số phức \(z = (2 - 3i)(3 - 4i)\). Điểm biểu diễn số phức z là:
- Số phức \(z = \frac{{2 - 3i}}{{1 + i}}\) có môdun bằng:
- Rút gọn biểu \(P = {i^{2000}} + {i^{2021}}\)
- Cho số phức \(z = a + bi\,\,(a,b \in R)\) thỏa mãn điều kiện \((1 + i)z + 2\overline z = 4 - 3i\). Tính P = a + b
- Gọi z1 và z2 lần lượt là nghiệm của phương trình z^2 - 2z + 5 = 0. Tính P
- Cho \(z = 2 + 3i\) là một số phức.
- Trong kg Oxyz, cho \(A(1;5; - 2);B(2;1;1)\). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là :
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A(2;2;1);B(0; - 1;2)\). Tính độ dài đoạn thẳng AB.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(M(2;3;1),{\rm{ }}N(3;1;1)\) và \(P(1;m - 1;2)\). Tìm m để \(MN \bot NP\)
- Trong không gian Oxyz. Cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 6z - 2 = 0\).
- Trong không gian Oxyz. Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua hai điểm A(1; 1; ;1), B(0; 0;1) và có tâm nằm trên trục Ox
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1; 2;-3)và có
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P): 3x - 4y + 5z - 2 = 0.
- Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - 3y - z - 1 = 0\).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):x - 2y + z - 5 = 0\). Điểm nào dưới đây thuộc(P)?
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x + 4y + 2z + 4 = 0 và điểm A(1; -2; 3).
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 1; 0) và B(0; 1;2). vecto chỉ phương của đường thẳng AB
- Cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {2;0; - 1} \right)\) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow a =
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 4}}{2} = \frac{{y - 5}}{3} = \frac{{z - 6}}{4}.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình x-2/3=y+2/2=z-3/-4
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm A(1; 2; 3) và vuông góc với mặt ph�