-
Câu hỏi:
Cho dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Các hợp chất có liên kết CHT không phân cực là:
-
A.
Cl2O7
-
B.
Al2O3, SiO2, P2O5
-
C.
MgO, SiO2, P2O5, SO3
-
D.
SO3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Hợp chất với hidro của R chứa 75% khối lượng R. Vậy R là:
- Các nguyên tố nhóm IA có điểm chung là:
- Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là:
- Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 bằng:
- Tìm phát biểu sai:
- Hòa tan hết 12,34 gam hỗn hợp kim loại X gồm 3 kim loại thuộc nhóm IA và IIA tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng thu
- Các nguyên tố B (Z=5), Al (Z=13), C (Z=6), N (Z=7) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử theo dãy nào trong
- Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính: K+, S2-, Ca2+, Cl-.
- Liên kết được tạo thành giữa hai ngtử bằng một hay nhiều cặp electron chung , gọi là :
- Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn ?
- Cho các phân tử : H2 ; CO2 ; Cl2 ; N2 ; I2 ; C2H4 ; C2H2 .
- Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết CHT ?
- Cho X(Z=9),Y(Z= 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là :
- Cho dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Các hợp chất có liên kết CHT không phân cực là:
- Dãy chất nào sau đây có liên kết ion:
- Dãy chất nào sau đây có liên kết CHT phân cực:
- Kiểu liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là:
- Các nguyên tố ở chu kỳ 2 có thể tạo thành cation đơn ngtử :
- Phân tử KF có kiểu liên kết :
- Cho các hợp chất LiCl, NaF, CCl4, KBr. Hợp chất có liên kết CHT là :
- Cho các hợp chất HCl, CsF, H2O, NH3. Hợp chất không có liên kết CHT là :
- Phân tử NH3 có kiểu liên kết :
- X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 nhóm và có tổng số hiệu ngtử là 32 (Zx
- Cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn tòan vào 100ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A và 2.24 lít khí (đkc).
- Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. Nguyên tố R có thể là
- Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
- Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4
- Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3.
- Nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng nhận thêm 2 electron trong các phản ứng hoá học là
- Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của R là
- Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:
- Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit, hidroxit ứng với các nguyên tố trong nhóm IIA là
- Ion R+ cóư cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. R thuộc chu kì nào? Nhóm nào?
- Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là
- Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
- M là nguyên tố thuộc nhóm IIA,X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA.
- Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
- Công thức cấu tạo nào viết sai ( 1H; 6C ; 7N ; 8O ; 17Cl) :