-
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, Cu, AgCl, Cr(OH)3. Số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO3 loãng, dư là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phát biểu sau đây sai?
- Hãy chọn Phát biểu sai là?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
- Tơ nào là tơ nhân tạo?
- Cho dãy các chất: Ca3(PO4)2, BaSO4, Cu, AgCl, Cr(OH)3. Số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO3 loãng, dư là
- Loại phân bón nào sau đây khi bón cho cây trồng có tác dụng thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, chất xơ,
- Cho mẫu nước cứng chứa c|c ion Ca2+, Mg2+, HCO3-. Hóa chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là
- Dung dịch X gồm a mol Na+, 0,15 mol K+, 0,1 mol HCO3-, 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
- Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất.
- Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 thu được kết tủa X.
- Khí nào sau đây không pơhair là nguyên nhân gây ra Hiện tượng hiệu ứng nhà kính
- Phát biểu nào dưới đây sai?
- Ý kiến phát biểu nào dưới đây sai?
- Cho 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít H2 (đktc). Kim loại M là
- Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO
- Các phát biểu sau:(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
- Cho các phát biểu sau:(a) Điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ) thu được khí H2 ở anot.
- Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho X vào H2O dư, thu được Y và hỗn hợp khí Z
- bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2.
- Cho các phát biểu sau:(a) Đipeptit Gly-Ala có hai liên kết peptit.(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.
- Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axi
- Thủy phân hoàn toàn 110,75 gam một triglixerit trong môi trường axit, thu được 11,5 gam glixerol và hỗn hợp hai axit hữu cơ X,
- Cho sơ đồ phản ứng: Este X (C4HnO2) + NaOH → Y; Y + AgNO3/NH3 → Z; Z + NaOH → C2H3O2Na.
- X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức.
- Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau
- Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối.
- Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen.
- Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.
- Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3.
- Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):2X1 + 2X2 → 2X3 + H2X3 + CO2 → X4X3 + X4 → X5 + X2.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch FeCl2 v{ào dung dịch AgNO3 (dư).(b) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
- Thủy phân m gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được 10,4 gam muối. Giá trị của m là
- Cho sơ đồ chuyển hóa sau:(1) C3H4O2 + NaOH → X + Y(2) X + H2SO4 lo~ng → Z + T(3) Z + dung dịch AgNO3/NH3 dư → E + Ag + NH4NO3(4) Y
- Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (Trong đó Fe3O4 chiếm 20% tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng dư t
- X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3.
- Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là (x mol) và (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin.
- Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, t
- Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng
- Hòa tan Fe3O4 trung dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X.
- Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó,