-
Câu hỏi:
Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:
(1) 1s22s22p63s23p64s1
(2) 1s22s22p63s23p3
(3) 1s22s22p63s23p1
(4) 1s22s22p3
(5) 1s22s22p63s2
(6) 1s22s22p63s1
Các cấu hình electron không phải của kim loại là:
-
A.
(2), (3), (4).
-
B.
(2), (4).
-
C.
(1), (2), (3), (4).
-
D.
(2), (4), (5), (6).
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đề có ít e ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e) nên ta có thể dễ dàng loại cấu hình e của (2) và (4).
Vậy các cấu hình e không phải là của kim loại là : (2) và (4).
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại:
- Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
- Câu nào sau đây không đúng khi nói về H2?
- Tiến hành bốn thí nghiệm sau:Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là (n là lớp electron ngoài cùng):
- Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:(1) 1s22s22p63s23p64s1 (2) 1s
- Cho Fe vào AgNO3 dư thu được dung dịch gồm các chất nào?
- Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3 ?
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
- Một este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic.
- Chất nào sau đây là monosaccarit?
- Thủy phân 119,7 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ.
- Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe + O2 → X; X + CO → Y; Y + FeCl2 → Z; Z = T → Fe(NO3)3.
- Các số oxi hoá thường gặp của sắt là:
- Phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3 còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt.
- Phát biểu sai trong số 4 phát biểu sau?
- Cho 7,8 gam kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (trong điều kiện thích hợp).
- Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33), là một á kim gây ngộ
- Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là:
- Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ
- Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:
- Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là:
- Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc α-aminoaxit khác nhau?
- Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O3Na.
- Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H ở đktc.
- Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng).
- Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
- Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:
- Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung d
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.
- Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO2- và 0,1 mol Cl-.
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu
- Thủy phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo gồm axit oleic và axit linole
- Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng.
- Hòa tan 8,72 gam FeS2, FeS và Cu vào 400 ml HNO3 4M thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra
- Cho glixerol phản ứng với một axit cacboxylic đơn chức thu được chất hữu cơ mạch hở X.
- Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N – CxHy – COOH).
- Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu;
- X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau (Mx < MY), T là este tạo bởi X, Y và ancol hai c