-
Câu hỏi:
Cho các phương trình phản ứng
(a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3; (b) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
(c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2; (d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3;Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là:
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho số điện tích hạt nhân của nguyên tử là: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 13); T (Z= 18); Q (Z = 19).
- Cho các phương trình phản ứng(a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3; (b) NaOH + HCl → NaCl + H2O;(c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2; (d) AgNO3 +
- Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là (_{29}^{63})Cu và (_{29}^{65})Cu.
- Lớp N có số electron tối đa là bao nhiêu
- Nguyên tố X khi tạo thành liên kết hóa học với nguyên tố Y thì nó sẽ:
- 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl.
- Trong hợp chất Na2SO4, điện hóa trị của Na là:
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì?
- Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các tính chất được ghi trong b�
- Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?
- Loại phản ứng hoá học vô cơ luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?
- Đem m gam X tác dụng hoàn toàn với nước được 8,96 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn)
- So với nguyên tử Ca thì cation Ca2+
- Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1.
- Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: C, C ; O; O; O.
- Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH.
- Tính bazơ của các hiđroxit nào sau đây lớn nhất:
- Ý nào dưới đây là đúng?
- Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: (_{13}^{26}X,,{ m{ }}_{26}^{55}Y,,{ m{ }}_{12}^{26}T) .
- NH3, HCl, SO3, N2 có kiểu liên kết hoá học nào sau đây:
- Số electron trong ion ({}_{26}^{56}F{e^{3 + }}) là:
- Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là:
- Nhận xét nào sau đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?
- Cho các ion sau: Mg2+, SO42-, Al3+, S2-, Na+, Fe3+, NH4+, CO32-, Cl–. Số cation đơn nguyên tử là:
- Cho phản ứng: SO2 + 2KMnO4 + H2O ® K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
- Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi.
- Lớp N có số electron tối đa là
- Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton, nguyên tố Y có số hiệu là 8.
- Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Cho biết vai trò của H2S
- Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5.
- Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố O, K, Ca, Fe lần lượt là 8, 19, 20, 26.
- Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần sự phân cực của liên kết?
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng eletron s là 7.
- So với nguyên tử Ca thì cation Ca2+ có:
- Nguyên tử nguyên tố Zn có bán kính nguyên tử là r =1,35.10-1 nm và khối lượng nguyên tử là 65u.
- Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19), Ca(Z=20).
- Ý nào dưới đây là chính xác?
- Cho các chất sau: NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau đây:
- Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 là :
- Cho nguyên tử nguyên tố X có số điện tích hạt nhân là 2,403.10-18C . Số proton và số electron của nguyên tử là: