-
Câu hỏi:
Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch ?
-
A.
SO2 + dung dịch NaOH →
-
B.
SO2 + dung dịch BaCl2 →
-
C.
SO2 + dung dịch nớc clo →
-
D.
SO2 + dung dịch H2S →
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là
- Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:
- Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
- Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là:
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl như sau: Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước
- Hòa tan hoàn toàn 91,35 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được V lít khí Cl2 (đktc).
- Phương trình hóa học nào sau đây không thể xảy ra?
- Cho 75 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Gía trị của m là:
- Cho 11,7 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc).
- Tính chất hóa học của axit clohiđric là:
- Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng?
- Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng
- Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
- Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:
- Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:
- Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không b
- Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây:
- Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
- Ở phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử ?
- Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch ?
- Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
- Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dị
- Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lit khí H2 (
- Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2.
- Khái niệm tốc độ phản ứng là?
- Cho các yếu tố sau: (a) nồng độ chất; ( b) áp suất; (c) xúc tác; (d) nhiệt độ; (e) diện tích tiếp xúc.
- Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + 1/2O2.
- Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá h�
- Cho các cân bằng sau:(a) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k) &nb
- Cho phương trình phản ứng : 2A (k) + B (k) ⇔ 2X (k) + 2Y (k).