-
Câu hỏi:
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH; (b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH; (d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH; (f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
-
A.
(c), (d), (f).
-
B.
(a), (b), (c).
-
C.
(c), (d), (e).
-
D.
(a), (c), (d).
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Polime nào sau đây được sử dụng để sản xuất cao su buna?
- Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có bao nhiêu công thức cấu tạo chất hữu cơ thỏa mãn ?
- Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl2, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3
- Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì
- Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2CH2OH; &nbs
- Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z
- Phản ứng viết không đúng là
- Những mẫu hợp kim Zn-Fe vào trong cốc chứa dung dịch HCl 1M. Sau một thời gian thì
- Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là
- Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
- Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X.
- Nhận biết các dung dịch glucozơ, glyxerin không thể dùng
- Propen là tên gọi của hợp chất
- Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y.
- Cho các kim loại: Al, Zn, Fe, Cu, Ag, Na. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
- Khi cho toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được sản phẩm chính có tên gọi là
- Kim loại kiềm có cấu hình e lớp ngoài cùng là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi.
- Chỉ có kim loại kiềm tác dụng với nước.
- Hóa chất dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
- Khí không màu hóa nâu trong không khí là
- Hóa chất không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
- Ở catot (cực âm) của bình điện phân sẽ thu được kim loại khi điện phân dung dịch
- Hóa chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
- Nung 66,20 gam Pb(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 64,58 gam chất rắn và hỗn hợp khí X.
- Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
- Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối là
- Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là
- Saccarozơ có tính chất nào trong số các chất sau: (1) là polisaccarit.
- Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở đk
- Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m
- Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng.
- Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
- Tính chất không phải của triolein C3H5(OOCC17H33)3 là
- Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra.
- Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân
- Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các
- X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y
- Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung
- Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y.