-
Câu hỏi:
Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
NaOH, HCl, HNO3, AgNO3, Mg
2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2
Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O (HCl và HNO3)
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
- Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn đến
- Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3?
- Chất nào sau đây là muối axit? NaNO3.
- Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa màu:
- Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
- Các loại phân lân đều cung cấp cho cấy trồng nguyên tố:
- Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là:
- Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường.
- Tên gọi của hợp chất CH3CHO là:
- Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là:
- Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam
- Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
- Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là
- Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là
- Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch
- Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
- Dẫn khí CO dư qua ống sự đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
- Thùy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối.
- Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X
- Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau: Chất Thuốc th�
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3.
- Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
- Cho các phát biểu sau:(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
- Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glut
- Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là:
- Cho các phát biểu sau:(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
- Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp).
- Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y.
- Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch X
- Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòn
- Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc
- Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai
- Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn