-
Câu hỏi:
Cho các cation: Fe3+, Cu2+, Ag+, H+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là:
-
A.
H+ < Fe3+< Cu2+ < Ag+
-
B.
Ag+ < Cu2+ < Fe3+< H+ .
-
C.
H+ < Cu2+ < Fe3+< Ag+.
-
D.
Ag+ < Fe3+< Cu2+ < H+.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- C3H5(OOCC17H33)3 có tên gọi là
- Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối.
- Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
- Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.
- Hoà tan hoàn toàn 14,0 gam Fe trong 400ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí NO (là sản phẩm khử d
- Cho các este sau:(1) CH2 = CH – COOCH3 (2) CH3COOCH=CH2 &n
- Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để sử lí:
- Khi cho một mẩu kim loại Kali vào nước thì
- Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu
- Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là
- Để điều chế phenyl axetat, người ta dùng phản ứng ( xúc tác coi như đủ)
- Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực t
- Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do
- Khi cho Cu2O vào dung dịch HCl dư thì:
- thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần để phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch FeSO4 0,5M (trong H2SO4 loãng) là:
- Xác định công thức hóa học của aminoaxit X?
- Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau.
- Cho 9,2 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng được số gam chất rắn khan là:
- Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là?
- Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc).
- Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại.
- Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc) và thu được dung
- Cho các cation: Fe3+, Cu2+, Ag+, H+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là:
- Cho 4,8 gam kim loại X tác dụng với HCl dư được 4,48 lít H2 (đktc). X là
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA có dạng
- Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
- Khi tăng dần nhiệt độ, khả năng dẫn điện của hợp kim
- Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là?
- Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H11N là
- Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)?
- A là peptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo hỗn hợp glyxin và alanin. A có số liên kết peptit không lớn hơn 12.
- Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc).
- Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC,.
- Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là?
- Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu đư�
- Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp.
- Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M.
- Trong Fe3O4 số oxi hóa của Fe là:
- Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa.