-
Câu hỏi:
Cho 9,2g Natri kim loại vào 30g dung dịch HCl 36,5% . Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
-
A.
4,48 lít
-
B.
6,72 lít
-
C.
2,24 lít
-
D.
3,36 lít
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,3
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho Al vào dung dịch HCl.(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.(c) Cho Na vào H2O.
- Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được 3x gam CO2 . Công thức phân tử của X là:
- Oxi hóa m gam metanal bằng O2 có xúc tác 1 thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm andehit và axit cacboxylic.
- Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) C6H5NH2, (5) (C6H5)2NH.
- Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
- Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là ?
- Cho hình vẽ dưới đây minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm.
- Từ tinh bột bằng phương pháp sinh hóa ta điều chế được ancol etylic
- Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12
- Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
- Cho các thuốc thử sau:1. dung dịch H2SO4 loãng2. CO2 và H2O3. dung dịch BaCl24.
- Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.
- Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
- chọn nhận xét sai
- Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây:
- Cho 2 hợp chất hữu cơ X & Y có cùng công thức C3H7NO2.
- Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z.
- Chọn nhận xét đúng:
- Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hi�
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3 , CuCl2 , AlCl3 , FeSO4 , BaCl2.
- Chia 7,22g hổn hợp X (gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:- Phần I : Tác dụng với dung
- Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinylaxetat, phenol, glixerol, gly-gly.
- Cho 9,2g Natri kim loại vào 30g dung dịch HCl 36,5% . Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
- Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8 % thu được 11,9g mu
- Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
- Nung hỗn hợp gồm 0,24 mol Al và 0,08 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X.
- Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 (to) , không xảy ra phản ứng tráng bạc
- Cho các phản ứng sau:(a) C + H2O (hơi) →(b) Si + dung dịch NaOH → …(c) FeO + CO →….(d) O3 + Ag → …(e) Cu(NO3)2 →….
- Từ 81g tinh bột , bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol với hiệu suất 80%.
- Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 , thu được khối lượng kết tủ
- Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dịch X.
- Dãy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g K2O ; 26,1g Ba(NO3)2; 10g KHCO3 ; 8g NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ .
- Có một hỗn hợp X gồm C2H2,C3H6,C2H6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O.
- Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y [không có khả năng phản ứng với
- nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol
- Hỗn hợp M gồm : Peptit X và pepit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8.
- Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (biết rằng A có khả năng tác dụng với dung dịch brom tối đa
- Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp.