-
Câu hỏi:
Cho 8,96 lít khí CO tác dụng với m gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được a gam Fe và hỗn hợp khí X gồm CO, CO2. Cho toàn bộ Fe thu được vào 200 ml dung dịch Y chứa H2SO4 0,5 M và CuSO4 0,5 M thu được b gam chất rắn và V lít khí H2. Biết X có tỉ khối so với H2 bằng 18, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đo ở đktc. Tính m, a, b, V.
Lời giải tham khảo:
(1) Fe3O4 + 4 CO → 3 Fe + 4 CO2
Vì có CO nên Fe3O4 hết. Tính đc mol CO = mol CO2 = 0,2 mol
→ mol Fe = 0,15 mol → a= 8,4 gam
→ mol Fe3O4 = 0,05 mol → m=11,6 gam.
Cho Fe vào dung dịch Y thì CuSO4 phản ứng trước.
(2) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,1 0,1 0,1
(3) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,05 0,05 0,05
Theo ptpư → b = 6,4 gam và V = 1,12 lít.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra với mỗi trường hợp sau:a) Cho dung dịch H2SO4 đặc vào đư
- Cho hỗn hợp A gồm Mg, Ag.
- Cho m gam Na vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 300 ml dung dịch B chứa HCl 1,0 M; AlCl3 0,5 M.
- Cho 8,96 lít khí CO tác dụng với m gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được a gam Fe và hỗn hợp khí X gồm CO, CO2
- Nhiệt phân hoàn toàn m gam MgCO3 thu được V lít khí CO2 đo ở đktc.
- Cho 12,25 gam hiđrôxit của kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,50% thu được dung dịch muối c
- Ba chất A, B, C đều có tỉ khối so với H2 là 22.
- Cho các dung dịch, chất lỏng trong suốt riêng biệt sau: ancol etylic, benzen, natri hidrocacbonat, natri sunfit, axit axetic.
- Cho hỗn hợp A chứa 0,2 mol C2H2; 0,3 mol C3H6; 0,8 mol H2.
- Cho 0,1 mol este X mạch hở phản ứng với 250 ml dung dịch NaOH 1 M.