-
Câu hỏi:
Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn thu được 4,08g chất rắn. Vậy A là:
- A. C3H7COOH.
- B. CH3COOC2H5.
- C. C2H5COOCH3.
- D. HCOOC3H7.
Đáp án đúng: B
nA= 0,04 mol
⇒ Chất rắn gồm: 0,04 mol RCOONa và 0,02 mol NaOH dư
⇒ mrắn = 4,08 = 0,04.(R + 67) + 0,02.40
⇒ R = 15 (CH3)Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol
- Nếu chỉ dùng một hóa chất để nhận biết ba bình mất nhãn: CH4, C2H2 và CH3CHO thì ta dùng
- Cho các chất sau: etyl axetat, lòng trắng trứng, etanol, axit acrylic, phenol, anilin
- Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z
- Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16
- Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở và có cùng số phân tử khối là 60
- Chất hữu cơ X là một muối axit, có công thức phân tử C4H11O3N
- Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C10H7O2.
- Cho các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3
- Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH