-
Câu hỏi:
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin (có tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1) tác dụng hết với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
-
A.
36,2 gam.
-
B.
43,5 gam.
-
C.
40,58 gam.
-
D.
39,12 gam.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Amin bậc một là chất nào bên dưới đây?
- Công thức phân tử của N,N-đimetylmetanamin là
- Công thức của anilin là
- Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí ?
- Công thức chung của amin đơn chức, phân tử chứa một vòng benzen là
- Dung dịch nào bên dưới đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ?
- Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào thu được sản phẩm có chứa N2 ?
- Lysin là amino axit trong phân tử có chứa
- Trong phân tử Ala-Gly, amino axit đầu N chứa nhóm
- Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly-Gly là
- Chất không có phản ứng thủy phân là chất nào?
- Chất có phản ứng màu biure là
- Amino axit có phân tử khối lớn nhất là
- Tơ không chứa nhóm -NH–CO- trong phân tử là
- Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime) được gọi là phả
- Cho các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6 , tơ axetat, tơ capron, tơ enang (nilon-7).
- Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp ?
- Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp ?
- Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới 250oC - 300oC thu được
- Có bao nhiêu amin bậc ba có công thức C5H13N ?
- Metylamin trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
- Cho từng chất: CH3COOC2H5, (C6H10O5)n (xenlulozơ), CH3NH2, H2N-CH(CH3)-COOH lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung
- Cho các chất: (1) CH2=CH-COOH ; (2) CH3COONH4 ; (3) CH3CH(NH2)COOH.
- Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là?
- Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
- Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino (-NH2) và một nhóm cacboxyl (-COOH). Phát biểu không đúng về X là:
- Số đồng phân đipeptit tạo thành từ glyxin và alanin là
- X là amino axit có công thức phân tử C4H9NO2, Y là glyxin.
- Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được tripeptit mạch hở, trong đó tỉ lệ gốc glyxin và alanin là 2 : 1.
- Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin (có tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1) tác dụng hết với
- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm các amin no, đơn chức mạch hở thu được 17,6 gam cacbonic và 9,9 gam nước.
- Thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol tripeptit tạo thành từ alanin là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol đipeptit Gly-Gly (mạch hở) thu được CO2, H2O và N2. Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
- Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol NaOH, 0,07 mol KOH.
- Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
- α-amino axit X phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH.
- Cho các phát biểu sau:a) Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước
- Cho các chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2.
- Cho các phát biểu sau:(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,7 mol hỗn hợp Y gồm khí và h