-
Câu hỏi:
Chất nào sau đây là este?
-
A.
CH3CHO.
-
B.
C2H5OCH3.
-
C.
CH3COOC2H5.
-
D.
CH3COOH.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
- Chất nào là este trong số các chất sau?
- Cho X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 /NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
- Số đồng phân cấu tạo mạch hở có cùng công thức C4H8O2 tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với N
- Loại tơ nào sau đây thuộc tơ thiên nhiên.
- Chất phản ứng được với Cu(OH)2/OH- ở điều kiện thường tạo thành sản phẩm có màu tím là
- X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
- Dãy nào sau đây gồm các chất sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
- Để chứng minh trong glucozơ có nhiều nhóm -OH, người ta sử dụng phản ứng nào sau đây?
- Phát biểu không đúng là phát biểu nào sau đây?
- Tripanmitin có công thức là gì?
- Loại đường nào sau đây có nhiều trong cây mía:
- Glyxin có công thức cấu tạo thu gọn là
- Chất nào là amin bậc một?
- X có công thức cấu tạo CH2 = CH - COOCH3. Tên gọi của X là:
- Cho este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dd KOH thu được hai muối hữu cơ và H2O. X có tên gọi là
- Phát biểu sai là phát bieru nào sau đây?
- Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, natri fomat.
- C3H7O2N + NaOH → (X) + CH3OH. CTCT của X là
- Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol.
- Chất không tham gia phản ứng trùng hợp là
- Cho các phát biểu sau:(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch etylenglicol.
- Dung dịch của hợp chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quì ẩm?
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin và 1 mol phelylalanin.
- Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O.
- Cho 0,15 mol H2N-C3H5(COOH)2 vào 175 ml HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào X.
- Cho 7,4 gam hỗn hợp tất cả các chất đồng phân C3H6O2 (đơn chức, mạch hở, có cùng số mol) phản ứng với NaHCO3 (dư).
- Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng.
- Khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để tác dụng hết với 4,5 gam etylamin là:
- Đốt cháy m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O.
- X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2.
- Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
- Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag.
- Từ 5 kg gạo nếp (có 81% tinh bột) khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 920 ? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình lên
- Cho 21 gam gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối.Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm).
- Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dd HCl 0,2M, thu được dd Y.
- X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val.Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Hỗn hợp X gồm các chất lần lượt có công thức phân tử là CH4O, C5H8O, C7H10O, C3H6O, chúng đều mạch hở và có chung 1 l
- Cho hỗn hợp X gồm: etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic .