-
Câu hỏi:
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
-
A.
Saccarozơ.
-
B.
Fructozơ.
-
C.
Tristearin.
-
D.
Etyl axetat.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 8,96 lít (đktc) CO2. Giá trị của m là:
- Chất không có phản ứng thủy phân trong số các chất sau?
- Nguyên liệu dùng để trùng hợp Poli(vinyl clorua) (PVC)?
- Thạch cao nung dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Thạch cao nung có công thức là
- Dung dịch glyxin phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
- Cho các chất sau: Na; CrO3; Fe; Al; Cr(OH)3; Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là:
- Kim loại dẫn điện tốt nhất là:
- Kim loại nào sau đây là kim loại nhóm IIA?
- Cho dung dịch NaOH loãng vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là:
- Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là?
- Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
- Xác định tên kim loại khi cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa?
- Đssaccarit là chất nào trong số các chất sau?
- Công thức của etyl axetat là công thức nào sau đây?
- Kim loại không tan trong HNO3 đặc, nguội là?
- Đốt cháy hoàn toàn một α-amino axit (no, mạch hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm - COOH trong phân tử), thu được 0,3 mol CO2 và 0,0
- Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Val là
- Nhóm các ion nào dưới đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
- Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
- Khí X rất độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận ch
- Kim loại Mg tan được trong dung dịch nào sau đây?
- Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000. Giá trị của n là
- Cho các chất sau: anilin; alanin; natri axetat; axit axetic. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
- Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
- Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 a có đồ thị sau:Khi số mol HCl l�
- Điện phân với 2 điện cực trơ 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaCl 1,2M và CuSO4 1M trong thời gian t giây, I = 5A thì thu đư�
- Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM.
- Thủy phân hoàn toàn chất béo X, sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic.
- Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ Y, Z.
- Cho các phát biểu sau:(1) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
- Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm, người ta đun sôi hỗn hợp X gồm C2H5OH; CH3COOH và H2SO4 đặc theo sơ đồ:
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho bột K vào dung dịch NaCl.
- Một este E mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2.
- Cho các phát biểu sau:(1) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa trắng và sau đó kế
- Z là chất hữu cơ chứa C,H,O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
- Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3; etse đa chức C4H6O4; etse C5H11NO2.
- X là hỗn hợp nhiều peptit mạch hở (được tạo từ Gly; Ala; Val; Glu và Lys); Y là amin no, đơn chức, mạch hở; Z là este no
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,115 mol H2.
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí) thu được 234,75 gam chất rắn X
- Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở, trong phân tử mỗi etse có số liên kết pi không quá 5.