-
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2 . Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ qui định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là:
-
A.
Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%
-
B.
Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%
-
C.
Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%
-
D.
Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án : A
Ta có
P : AA x aa
F1 : Aa
F2 : 1 AA : 2Aa : 1 aa
Xét các cây ở F2
AA và Aa => hoa đỏ
aa => hoa trắng
Trên mỗi cây chỉ có 1 loại hoa do mỗi cây chỉ có 1 bộ gen, trong đó gen mã hóa cho màu hoa nào thì cây sẽ có màu hoa đây
Cây hoa đỏ chiếm 75 %
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nêu ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập
- Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.
- Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những bằng chứng chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên
- Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng
- Theo lý thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn
- Để tăng năng suất cây khoai tây, người ta đã tạo ra được thể đột biến mang kiểu gen bb có khả năng kháng bệnh xoăn lá
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lý?
- Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1
- Dạng nào thường gây hậu quả ít nhất
- Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi
- Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3
- Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
- Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit
- Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau
- Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
- Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào
- Cơ quan tương đồng là những cơ quan có đặc điểm
- Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ
- Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội
- Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng
- Cách li địa lí có vai trò quan trọng vì
- Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin.
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
- Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN)
- Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là
- Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại
- Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin
- Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
- Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất
- Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd
- Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
- Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST
- Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:
- Ví dụ nào là cơ quan thoái hóa?
- Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng
- Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
- Quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
- Loại vật chất di truyền của chủng vi rút có thành phần nucleotit nào sau đây
- Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: Ung thư máu.