-
Câu hỏi:
Cấu hình electron của calcium (Z=20) là
-
A.
1s2 2s2 2p5 3s2 3p6
-
B.
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
-
C.
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2.
-
D.
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Potassium có kí hiệu nguyên tử là (\({}_{19}^{39}K\))
-> Z = P = 19 và A = 39
Mà A = N + P -> N = A – Z = 39 – 19 = 20
Đáp án B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng
- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na bằng 11, trong một nguyên tử Na có bao nhiêu electron?
- Nhóm A bao gồm các
- Có bao nhiêu electron tối đa ở lớp thứ 3 (lớp M) ?
- Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của phi kim?
- Số electron tối đa trong phân lớp d là
- Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hầu hết các hạt
- Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố s?
- Cấu hình electron của Ca (Z=20) là
- Cấu hình electron của calcium (Z=20) là
- Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p6. Số hiệu nguyên tử của X là
- Nguyên tố boron có 2 đồng vị: \({}_5^{10}B\) chiếm 18,89% số nguyên tử và \({}_5^{11}B\) chiếm 81,11% só nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của boron là
- Nguyên tử R có phân mức năng lượng cao nhất (ở trạng thái cơ bản) là 2p4. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
- Biết nguyên tử Na có kí hiệu nguyên tử là \({}_{11}^{23}Na\), vậy tổng số hạt p, n, e trong ion Na+ là
- Nguyên tử nguyên tố X (Z = 12) có cấu hình electron là
- Nguyên tử Z có 9 proton và 10 neutron. Nguyên tử Y có 10 proton và 10neutron. Phát biểu nào dưới đây về X và Y là đúng?
- Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
- Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số elctron độc thân của M là
- Cho các phát biểu sau, chọn câu phát biểu sai?
- Nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6.
- Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào orbital (AO)?
- Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?
- Cho các nguyên tố: K (Z=19), O (Z=8), Al (Z=13), P (Z=15). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải
- Neon (Z=10) tách ta từ không khí là hỗn hợp của hai đồng vị với % về số nguyên tử tường ứng là 20Ne (91%) và 22Ne (9%). Nguyên tử khối trung bình của Ne là
- Nguyên tử F có 9 proton, 9 electron và 10 notron. Số khối của nguyên tử F là
- Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số proton và số khối của nguyên tử X là
- Nguyên tử khối trung bình của bromine là 79,91. Bromine có hai đồng vị \({}_{35}^{79}Br\)chiếm 54,5%. Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là
- Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử \({}_{13}^{27}Al\) là
- Vị trí của nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p5 trong bảng tuần hoàn là
- Số electron tối đa có trong phân lớp s là
- Cấu hình eletron nguyên tử có Z = 13 là 1s22s22p63s23p1. Phát biểu nào sau đây sai
- Nguyên tố X thuộc nhóm IVA. Số electron lớp ngoài cùng của X là
- Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong Bảng tuần hoàn là
- Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
- Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại
- Nguyên tử nào sau đây có 4 electron thuộc lớp ngoài cùng
- Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng?
- Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
- Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 34. Biết số neutron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của nguyên tử X là
- Nguyên tử X có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có chứa 5 electron. X có điện tích hạt nhân là