-
Câu hỏi:
Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng chung là
-
A.
ns2np6.
-
B.
3s23p5.
-
C.
ns2np5.
-
D.
2s22p5.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phát biểu không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh là
- Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
- Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng hóa chất
- Đồng có hai đồng vị là 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là
- Cho phản ứngMnO2 + 4HCl => MnCl2 + Cl2 + 2H2OVai trò của HCl trong phản ứng này là
- Khối lượng SO2 tạo thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam O2 là
- Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít kh
- Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản bằng 180. Trong đó số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt.
- Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
- Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 g hỗn hợp muối KCl và KClO3.
- Theo thứ tự F2, Cl2, Br2, I2 thì
- Cho phương trình hóa học:Fe3O4 + HNO3 => Fe(NO3)3 + NxOy + H2OSau khi cân bằng phương trì
- Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng chung là
- Dãy gồm các nguyên tố chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
- Hòa tan 9,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Công thức của NxOy là
- Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng
- Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron.
- Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết phần trăm khối lượng oxi trong oxit cao nhất của X
- Flo tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy:
- Cho các chất khí sau: Cl2, SO2, SO3, CO2. Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là
- Clo không phản ứng với
- Cho các chất: FeCl2, FeCl3, O2, H2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là
- Lớp electron liên kết chặt chẽ với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là
- Nguyên tử X có kí hiệu là \({}_{11}^{23}Na\). Vậy số nơtron có trong X là:
- Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
- Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 CuX2. Nguyên tố halogen là
- Số electron tối đa trong lớp thứ 3 là
- Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là
- Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng
- Chu kì là dãy nguyên tố có cùng
- Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 37Cl (chiếm 24,23%) và còn lại là 35Cl.
- Các nguyên tử kết hợp với nhau với mục đích tạo thành liên kết mới có đặc điểm
- Clo hóa hoàn toàn 1,96 gam kim loại X thu được 5,6875 gam muối clorua tương ứng.
- Phát biểu không đúng là
- Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau
- Hỗn hợp khí X gồm khí Cl2 và O2.
- Hiện tượng dung dịch HCl đặc bốc khói trắng” trong không khí ẩm là do
- Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa
- Cho phản ứng: 2FeCl3 + H2S => 2FeCl2 + S + 2HCl.Vai trò của H2S trong phản ứng này là