-
Câu hỏi:
Bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
VI
A
3
3
3
3
3
3
B
4
4
4
4
4
4
C
4
2
4
2
2
2
D
2
2
3
2
2
2
Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Thể đột biến A liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng.
(2) Thể đột biến B có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân ở một số cặp NST.
(3) Thể đột biến C: trong tế bào của cơ thể có 16 NST và liên quan đến cặp NST số I và III.
(4) Thể đột biến D là thể tam bội.-
A.
1
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI.
- Alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp.
- Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim:
- Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội
- Một loài thực vật lưỡng bội có 7 nhóm gen liên kết.
- Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?I.
- Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen?
- Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba
- Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
- Gen B trội hoàn toàn so với gen b.
- Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là:
- Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu không đúng?
- các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến
- Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây?
- Một cá thể có kiểu gen (frac{{AB}}{{ab}}frac{{DE}}{{DE}}), biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM.
- Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở
- Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
- Ở người, alen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh màu đỏ - xanh lục, ge
- Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ tr�
- Bệnh, hội chứng nào ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
- Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua
- Ở người, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng tr�
- Ơstrôgen được sản sinh ở
- Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở:
- Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?&n
- Alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông
- Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người?
- Cơ thể có kiểu gen AABb giảm phân tạo ra 8 loại giao tử, (AABbfrac{{DE}}{{de}}) trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ l
- Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với:
- Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
- Loại axit nuclêic được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là
- Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn
- Phát biểu nào không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
- Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ
- Bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật là:
- Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ.
- Thành tựu nào ứng dụng của công nghệ tế bào?
- Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM.
- Chọn trình tự nuclêôtit thích hợp của ARN được tổng hợp từ 1 gen, biết gen đó có đoạn mạch bổ sung với mạch gố
- Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen (AaBbX_e^DX_E^d)giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế b