-
Câu hỏi:
Minh mua 4 cuốn sách Toán mỗi cuốn giá x đồng và 3 cuốn sách Văn mỗi cuốn giá y đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Minh phải trả là:
-
A.
4x+y (đồng)
-
B.
3x+4y (đồng)
-
C.
4x+3y (đồng)
-
D.
4x−3y (đồng)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Số tiền Minh phải trả cho 4 cuốn sách Toán là 4x (đồng)
Số tiền Minh phải trả cho 3 cuốn sách Văn là 3y (đồng)
Minh phải trả tất cả số tiền là 4x+3y (đồng)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho mệnh đề: “Tổng của hai số hữu tỉ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi
- Biểu thức biểu thị số tiền Minh phải trả là:
- Biểu thức biểu thị số tiền Nam phải trả là:
- Cho biểu thức \(a^2 + b^3\) được phát biểu bằng lời là:
- Cho biểu thức \(a - b^3\) được phát biểu bằng lời là:
- Cho mệnh đề: “Tổng các bình phương của ba số a, b và c” được biểu thị bởi
- Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở. Có bao giá trị khác nhau của dấu hiệu?
- Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
- Tính giá trị của biểu thức \(A=2 x^{2}-\frac{1}{2} y \text { tại } x=2 ; y=9\)
- Cho biểu thức đại số \(Q(x)=x^{4}+4 x^{3}+2 x^{2}-4 x+1\). Tính \(Q(-2)\)
- Cho biểu thức \(P(x)=x^{4}+2 x^{2}+1\). Tính \(P\left(\frac{1}{2}\right)\)
- Cho biểu thức \(P(x)=x^{4}+2 x^{2}+1\). Tính P(-1)
- Giá trị của biểu thức \(\mathrm{D}=\mathrm{xy}-\frac{1}{2} \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{3}+2 \mathrm{xy}-2 \mathrm{x}+\frac{1}{2} \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{3}+\mathrm{y}+1 \quad \text { tại } \mathrm{x}=0,1 \text { và } \mathrm{y}=-2\)
- Giá trị của biểu thức là: \(\begin{aligned} &C=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\text { tại } x=0,5 \text { và } y=-1 \end{aligned}\)
- Một cửa hàng đem cân một số bao gạo (đơn vị kilogam). Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50 kg
- Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của một số gia đình. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
- Bậc của đơn thức \(J=\left(-2 x y^{2}\right)^{n-1} \cdot 3 x \cdot\left(4 x^{2} y\right)^{n+1} \cdot(2 x y z)^{2 n+1}\) là
- Thu gọn đơn thức \(J=\left(-2 x y^{2}\right)^{n-1} \cdot 3 x \cdot\left(4 x^{2} y\right)^{n+1} \cdot(2 x y z)^{2 n+1}\) ta được
- Bậc của đơn thức \(I=\left(x y^{2} z\right)^{n} \cdot x^{n+1} \cdot 2\left(y z^{2}\right)^{n-1}\) là
- Thu gọn đơn thức \(I=\left(x y^{2} z\right)^{n} \cdot x^{n+1} \cdot 2\left(y z^{2}\right)^{n-1}\) ta được
- Bậc của đơn thức \(H=x y^{2} z^{3} \cdot(2 x y z)^{3} \cdot 3 x^{2}(2 x y)^{3}\) là
- Thu gọn đơn thức \(H=x y^{2} z^{3} \cdot(2 x y z)^{3} \cdot 3 x^{2}(2 x y)^{3}\) ta được
- Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\) và \(7{x^2}{y^4}\) là
- Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(32{x^2}{y^3}\) là:
- Cho biết đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \(5 x^{2} y\) là
- Đơn thức thích hợp vào chỗ trống \(-7 x^{2} y z^{3}-\cdots=-11 x^{2} y z^{3}\)
- Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống cho sau:
- Chọn câu sai về đường trung tuyến của tam giác:
- ΔABC có AB = 4cm, AC = 2cm. Biết độ dài BC là một số nguyên chẵn. Vậy BC bằng
- Cho tam giác ABC có M là một điểm nằm trong tam giác ABC, BM cắt AC tại D. Khi đó
- Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2 cm và 10 cm. Số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác
- Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm; ,7cm; ,8cm. Góc lớn nhất là góc
- Cho tam giác ABC có \( \widehat A = {50^0};\widehat B = {70^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
- Tam giác ABC có \( \widehat B = {95^0},\widehat A = {40^0}\) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
- Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
- Cho \( \Delta ABC\) có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
- Ba cạnh của tam giác có độ dài là 9cm; ,15cm; ,12cm Góc nhỏ nhất là góc
- Cho biết đơn thức nào không đồng dạng với đơn thức \(\left(-5 x^{2} y^{2}\right)(-2 x y)\)
- Bậc của đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) là
- Giá trị của biểu thức \(\begin{aligned} &C=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\text { tại } x=0,5 \text { và } y=-1 \end{aligned}\) là: