-
Câu hỏi:
Bảng xét dấu dưới đây là của biểu thức nào?
-
A.
\(f\left( x \right) = x - 2.\)
-
B.
\(f\left( x \right) = {x^2} + x - 6.\)
-
C.
\(f\left( x \right) = - {x^2} - x + 6.\)
-
D.
\(f\left( x \right) = x + 3.\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Với \(a,b \ne 0\) ta có bất đẳng thức nào sau đây luôn đúng?
- Bảng xét dấu nào trong bốn đáp án dưới đây là bảng xét dấu của biểu thức f(x) = -x - 1?
- Khẳng định nào sau đây đúng? \(x + \left| x \right| \ge x \Leftrightarrow \left| x \right| \ge 0\)
- Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{x + 1}}{{x - 2}} \ge 0\) là:
- Bảng xét dấu dưới đây là của biểu thức nào?
- Nghiệm của bất phương trình ({x^2} - x - 30 ge 0) là:
- Tập nào là tập con của tập nghiệm của bất phương trình \(3{x^2} + 10x
- Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {\frac{{{x^2} - 4x + 5}}{{x - 2}}} \)
- Biểu thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\) và f(x) có bảng dấuKhi đó dấu của a,
- Cặp số (2;-1) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?
- Giải hệ bất phương trình sau:\(\left\{ \begin{array}{l} - {x^2} + 4x - 3 \le 0\\2x + 3 > 3x - 1\end{array} \right.\)
- Giải các bất phương trình sau:a. \({\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\left( {2 - x} \right) \ge 0\)b.
- Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3.
- Cho bất phương trình \(2{x^2} + \left( {m - 1} \right)x + 1 - m > 0\) (1)a. Giải bất phương trình (1) với m = 2.b.