-
Câu hỏi:
Cho các phương trình hóa học sau:
a, 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
b, 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
c, 6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
d, 2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
-
A.
2.
-
B.
1.
-
C.
4.
-
D.
3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Phản ứng (b), HCl thể hiện tính khử.
Lưu ý; Khi xét một hợp chất có tính oxi hóa hoặc tính khử phải xét các nguyên tố tạo thành hợp chất.
Ví dụ ở đây xét tính khử của hợp chất HCl ta có 2 nguyên tố cần xét:
1) H+ thì không thể tăng lên được nữa ⇒ Loại
2) Cl- có thể tăng từ -1 lên 0, +1 (trong hợp chất HClO chẳng hạn), +3, +5, +7
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
- Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
- a) 2HCl + Fe => FeCl2 + H2 b) 4HCl + MnO2 => MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí
- Cho phương trình hóa học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên tối giản)
- Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric đóng vai trò gì?
- Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ đóng vai trò?
- Cho Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng, số phản ứng oxi hóa khử là?
- Cho phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Cân bằng và cho biết tỉ lệ HNO3, NO?
- Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là?