-
Câu hỏi:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là
1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%.
Có bao nhiêu phương án đúng:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
- Cặp 1 và 2 bình thường, con 5 lại bị bệnh → bệnh do gen lặn a, A: bình thường
1. Trường hợp 1: Gen nằm trên NST thường
+ 5 bị bệnh kiểu gen aa,→ 1và 2 đều có kiểu gen Aa→ con có tỉ lệ KG là : \(\frac{1}{4}AA:\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{4}aa\) : -> 7 có kg \(\frac{1}{3}AA\) hoặc \(\frac{2}{3}Aa\) . 4 bị bệnh có kiểu gen là aa nên 3 có kg \(\frac{1}{2}AA\)hoặc \(\frac{2}{3}Aa\). 8 bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa (do phải nhận 1a từ bố)
+ 7 và 8: \(\frac{1}{3}AA\)x 1Aa hoặc\(\frac{2}{3}Aa\) x 1Aa→ 14 có kg \(\frac{2}{5}AA\) hoặc \(\frac{3}{5}Aa\)
+ 10 và 11bình thường có kiểu gen Aa (Do có con bệnh 16) → Ở thế hệ III của 10 và 11 có tỉ lệ KG là : \(\frac{1}{4}AA:\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{4}aa\) : → 15 có kg \(\frac{1}{3}AA\) hoặc \(\frac{2}{3}Aa\)
+Để con bị bệnh KG của cặp 14 và 15 là \(\left( {\frac{3}{5}Aa \times \frac{2}{3}Aa} \right)\)
- TH1: Đứa bị bệnh có xác suất \(\frac{3}{5} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{10}}\) , đứa bình thường có xác suất là \(\frac{3}{4}\).
- TH2: Đứa bình thường có xác suất là \(\frac{3}{5} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{{10}}\) , đứa bị bệnh có xác suất là \(\frac{1}{4}\) .
Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là \(\frac{1}{{10}} \times \frac{3}{4} + \frac{3}{{10}} \times \frac{1}{4} = \frac{6}{{40}} = 0.15 = 15\% \)
→ Đúng
2. Trường hợp 2: Gen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y
+ 5 bị bệnh có kiểu gen \({X^a}{X^a}\) -> 1 và 2 bình thường → có KG\({X^A}{X^a}\) x \({X^a}{Y^A}\)→ 7 BT chắc chắn có kg \({X^A}{X^a}\) . 4 bị bệnh có kiểu gen là \({X^a}{Y^A}\) , 3 bình thường có kg \(\frac{1}{2}{X^A}{X^A}\)hoặc \(\frac{1}{2}{X^A}{X^a}\)->8 chắc chắn có kiểu gen \({X^A}{Y^a}\)(do phải nhận \({Y^a}\) từ bố)
+ 7 và 8: \({X^A}{X^a}\) x \({X^A}{Y^a}\) → 14 có kg \(\frac{1}{2}{X^A}{X^A}\) hoặc \(\frac{1}{2}{X^A}{X^a}\)
+ 16 bị bênh có kiểu gen\({X^a}{X^a}\) → 10 và 11 có kiểu gen \({X^A}{X^a}\) x \({X^a}{Y^A}\) → 15 có kg \(\frac{1}{2}{X^A}{Y^A}\) hoặc \(\frac{1}{2}{X^a}{Y^A}\). Để có con bị bệnh KG 14 và 15 là \(\frac{1}{2}{X^A}{X^a}\) x \(\frac{1}{2}{X^a}{Y^A}\)
- TH1: Đứa bị bệnh có xác suất\(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}\) , đứa bình thường có xác suất là: \(\frac{1}{4}\)
Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là: \(\frac{1}{{16}} \times \frac{3}{4} + \frac{3}{{16}} \times \frac{1}{4} = \frac{6}{{64}} = 0.09375 = 9.38\% \)
→ Đúng
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ?
- Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là :
- Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
- Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
- Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu?
- Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
- Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
- Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu là:
- Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
- Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:
- Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?
- Một đoạn ADN có chiều dài 81600A0 thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau.
- Phiên mã là quá trình:
- Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ?
- Điều hoà hoạt động của gen là
- Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi
- Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:
- Khái niệm đột biến gen là :
- Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a .
- Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
- Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng:
- Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến
- Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
- Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể
- Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên
- 1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%.
- Nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì
- Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y.
- Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
- Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hieenh dạng đột biến:
- 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb
- Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền:
- Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định.
- Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y
- Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau.
- Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là:
- Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng?
- Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối ?
- Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen \(\frac{A}{a} = \frac{6}{4}\) thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
- Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21%.