Hoạt động 2 trang 35 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức
Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của người đó?
1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.
2. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?
3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi theo chiều nào?
4. Trong 20 giây cuối cùng, mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.
5. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó khi bơi từ B đến C.
6. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi.
Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 2 trang 35
Hướng dẫn giải
- Dựa vào đồ thị hình 7.2.
- Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.
Lời giải chi tiết
1. Từ đồ thị ta thấy, trong 25s đầu người đó chuyển động thẳng từ O – A và không đổi chiều, độ dịch chuyển trong 25 s đầu là 50 m.
Suy ra: Mỗi giây người đó bơi được: \(\frac{{50}}{{25}} = 2\left( m \right)\)
Vận tốc của người đó là: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{50}}{{25}} = 2\left( {m/s} \right)\)
2. Từ A – B: người đó không bơi => Người đó không bơi từ giây 25 đến giây 35.
3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi ngược chiều dương.
4. Từ đồ thị ta thấy:
- Giây thứ 40 có d1 = 45 m
- Giây thứ 60 có d2 = 25 m
→ Trong 20 s cuối, mỗi giây người đó bơi được \(\frac{{\left| {25 - 45} \right|}}{{20}} = 1\left( m \right)\)
- Vận tốc của người đó là: \(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{\Delta t}} = \frac{{25 - 45}}{{20}} = - 1\left( {m/s} \right)\)
5.
- Tại B: \({d_1} = 50m;\,{t_1} = 35s\)
- Tại C: \({d_2} = 25m;\,{t_2} = 60\,s\)
Từ B → C, độ dịch chuyển là:
\(\Delta d = {d_2} - {d_1} = 25 - 50 = - 25m\)
Vận tốc của người đó khi bơi từ B -> C là:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{ - 25}}{{60 - 35}} = - 1\left( {m/s} \right)\)
6. Độ dịch chuyển của người đó trong cả quá trình bơi là:
\(\Delta d = 25m\)
Vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi là:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{25}}{{60}} = \frac{5}{{12}} \approx 0,417\left( {m/s} \right)\)
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải câu hỏi 1 trang 34 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động 1 trang 35 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi trang 35 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng 1 trang 36 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng 2 trang 36 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 7.1 trang 10 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 7.2 trang 10 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 7.3 trang 11 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 7.4 trang 11 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 7.5 trang 11 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 7.6 trang 11 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 7.7 trang 12 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 7.8 trang 12 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 7.9 trang 12 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
-
Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị.
bởi Long lanh 23/11/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời