Giải câu 6 trang 111 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức
Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau:
a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h.
b) Một hòn đá có khối lượng 500 g chuyển động với tốc độ 10 m/s.
c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg.
Hướng dẫn giải chi tiết câu 6 trang 111
Hướng dẫn giải
Biểu thức tính động lượng: p = m.v
Trong đó:
+ p: động lượng của vật (kgm/s)
+ m: khối lượng của vật (kg)
+ v: vận tốc của vật (m/s)
Lời giải chi tiết
a) Đổi 3 tấn = 3000 kg; 72 km/h = 20 m/s
Động lượng của xe buýt là: p = m.v = 3000.20 = 6.104 (kgm/s)
b) Đổi 500 g = 0,5 kg.
Động lượng của hòn đá là: p = m.v = 0,5.10 = 5 (kg.m/s)
c) Động lượng của hạt electron là:
p = m.v = 9,1.10-31 .2.107 = 1,82.10-23 (kg.m/s)
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải câu 4 trang 111 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 5 trang 111 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 7 trang 111 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu 8 trang 111 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 1 trang 112 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 112 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 112 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 112 SGK Vật Lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 28.1 trang 54 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 28.2 trang 54 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 28.3 trang 54 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 28.4 trang 54 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 28.5 trang 54 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 28.6 trang 54 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 28.7 trang 55 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập 28.8 trang 55 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.