Giải bài tập tự luận 3.4 trang 11 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo
Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (0C) và t2 (0C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
Hướng dẫn giải chi tiết tự luận 3.4
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về cách biểu diễn sai số của phép đo.
Lời giải chi tiết:
Từ hình vẽ, ta đọc được: \({t_1} = 24,0 \pm 0,{5^0}C\) và \({t_2} = 68,0 \pm 0,{5^0}C\)
Suy ra: \(\bar t = \overline {{t_2}} - \overline {{t_1}} = 68,0 - 24,0 = 44,{0^0}C\).
Sai số tuyệt đối: \({\rm{\Delta }}t = {\rm{\Delta }}{t_2} + {\rm{\Delta }}{t_1} = 0,5 + 0,5 = 1,{0^0}C\)
Vậy độ tăng nhiệt độ của dung dịch là: \(t = \bar t \pm {\rm{\Delta }}t = 44,0 \pm 1,{0^0}C\).
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải bài tập tự luận 3.2 trang 11 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài tập tự luận 3.3 trang 11 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài tập tự luận 3.5 trang 11 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài tập tự luận 3.6 trang 11 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài tập tự luận 3.7 trang 11 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài tập tự luận 3.8 trang 12 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài tập tự luận 3.9 trang 12 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài tập tự luận 3.10 trang 12 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.