OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Ngữ pháp và từ vựng ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022

28/02/2022 1007.2 KB 936 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220228/465023621999_20220228_133624.pdf?r=6152
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 11 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Ngữ pháp và từ vựng ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022 với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG ÔN TẬP GIỮA HK2 MÔN TIẾNG ANH 11 NĂM 2021-2022

1. Hệ thống kiến thức

1.1. Ngữ pháp

1.1.1. Mệnh đề quan hệ thay thế bởi phân từ và động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ dùng như tính từ chỉ được thay thế khi đại từ quan hệ làm chủ từ. Relative clauses with BE: động từ của mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn continuous tense) hoặc thể bị động (passive voice): chúng ta bỏ đại từ quan hệ và động từ BE.

e.g: - The singer who is singing on T.V is a disabled girl.

(The singer singing on T.V is a disabled girl.)

(Ca sĩ đang hát trên truyền hình là một cô gái tàn tật.)

- The house which was built over 150years must be pulled down.

(The house built over 150 years must be pulled down.)

(Ngôi nhà được xây dựng trên 150 năm phải được dỡ xuống.)

Relative clauses without BE: bỏ đại từ quan hệ, động từ đưa về dạng nguyên thể rồi cộng thêm đuôi "ING” (present participle)

e.g: The bridae that connects two villages is very small.

(The bridae connecting two villages is very small.)

(Cây cầu nối hai làng thì rất nhỏ.)

Chú ý: Chúng ta chỉ được thay thế mệnh đề quan hệ khi hai mệnh đề cùng thời gian hoặc thời gian được hiểu rõ/ xác định.

e.g: The books which were written by Dickens are still popular, (past-present: nhưng thời gian xác định: Dickens)

(The books written by Dickens are still popular.)

(Những cuốn sách được viết bởi Dickens vẫn còn phổ biến.)

Trái lại với câu: Do you know the man who has stolen your motorbike?

(Chúng ta không thể thay thế mệnh đề tính từ vì hai hành động không cùng thời gian I Relative clauses by infinitives: mệnh đề quan hệ được thay thế bằng động từ nguyên mẫu.

Khi liền ngữ (antecedent) với số thứ tự (ordinal number) hay từ "the only, the last, the next” hay so sánh nhất của tính từ (superlative).

e.g: . He was the first man who reached the top oi this mountain.

(He was the first man to reach the top ot this mountain.)

(Anh ấy là người đầu tiên lên đến đỉnh của ngọn núi này.)

- This is the only mechanic who can repair this machine

- (This is the only mechanic to be able / to repair this machine.)

(Đây là thợ máy duy nhất có thể sửa chữa chiếc máy này.)

Chú ý - Mệnh đề tính từ chỉ được thay thế khi hai mệnh đề cùng chủ từ.

Khi hai mệnh đề tính từ diễn ra: sự cần thiết hay nhiệm vụ phải thực hiện.

a. Hai mệnh đề cùng chủ từ:

e.g: - He has some homework that he must do.

(He has some homework to do.)

(Anh ta có bài tập về nhà mà anh ta phải làm.)

- They need a large yard in which they can dry rice.

(They need a large yard to dry rice in.)

(Họ cần một khoảng sân rộng, trong đó họ có thể làm khô lúa.)

b. Hai mệnh đề khác chủ từ

e.g: - He finds a house with a yard which his children can play in.

(He finds a house with a yard for his children to play in.)

(Anh ta tìm thấy một ngôi nhà có sân mà các con của mình có thể chơi đùa.)

- Here are some accounts that you must check.

(Here are some accounts for you to check.)

(Dưới đây là một số tài khoản mà bạn phải kiểm tra.)

1.1.2. Lược bỏ đại từ quan hệ

Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM...

- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ).

e.g: This is the book which I buy.

=> This is the book I buy. (Đây là cuốn sách mà tôi mua.)

Ta thấy which là túc từ (chủ từ là I, động từ là buy), phía trước không có dấu phẩy hay giới từ nên có thế bỏ which.

e.g: This is my book, which I bought 2 years a so.

(Đây là cuốn sách của tôi, mà tôi đã mua cách đây 2 năm.)

Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.

e.g: This is the house in which I live, (Đây là ngôi nhà mà tôi sống.)

Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which được.

e.g: This is the man who lives near my house.

(Đây là người đàn ông sống gần nhà tỏi.)

Who là chủ từ (của động tử lives) nên không thể bỏ được.

1.1.3. Mệnh đề quan hệ rút gọn

Có các dạng sau:

a. Dùng cụm V-ing:

Dùng cho các mệnh đề chủ động

e.g: - The man who is standing there is my brother.

(Người đàn ông đang đứng đó là anh trai của tôi.)

- The man standing there is my brother.

Người đàn ông đứng ở đó là anh trai tôi.)

b. Dùng cụm P.P:

Dùng cho các mệnh đề bị động

e.g: - I like books which were written by Nguyen Du.

- I like books written by Nguyen Du.

(Tôi thích cuốn sách được viết bởi Nguyễn Du.)

c. Dùng cụm từ inf:

Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa:

- ONLY, LAST: sổ thứ tự như: FIRST, SECOND...

e.g: + This is the only student who can do the problem.

+ This is the only student to do the problem.

(Đây là sinh viên duy nhất có thể làm vấn đề này.)

-Động từ là HAVE/ HAD

e.g: + I have much homework that I must do.

+ I have much homework to do. (Tôi có nhiều bài tập phải làm.)

- Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)

e.g: + There are six letters which have to be written today

+ There are six letters to be written today . (Có sáu lá thư viết ngày hôm nay.)

GHI NHỚ

Trong phần to inf. này các bạn cần nhớ 2 điều sau:

- Nếu chủ từ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.

e.g: + We have some picture books that children can read.

+ We have some picture books for children to read.

(Chúng tôi có một số cuốn sách ảnh mà trẻ em có thể đọc được.)

- Tuy nhiên, nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như: we, you, everyone... thì có thể không cần ghi ra.

e.g: + Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.

+ Studying abroad is the wonderful (for us) to think about.

(Học ở nước ngoài là điều tuyệt vời mà chúng ta phải nghĩ đến.)

- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu.

e.g: + We have a peg on which we can hang our coat.

+ We have a peg to hang our coat on.

(Chúng tôi có một cái móc để treo áo khoác của chúng tôi vào.)

d. Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)

Dùng khi mệnh đề tính từ có dạng:

S + BE + DANH TỪ/ CỤM DANH TỪ/ CỤM GIỚI TỪ

Cách làm: Bỏ who, which và be.

e.g: - Football, which is a popular sport, is very good for health.

- Football, a popular sport, is very good for health.

(Bóng đá là một môn thể thao phổ biến, rất tốt cho sức khỏe.)

- Do you like the book which is on the table?

- Do you like the book on the table? (Bạn có thích quyển sách ở trên bàn không?)

1.1.4. Liên từ và cách sử dụng

Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn.

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu.

Sau đây là một vài ví dụ về liên từ:

-   Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.

-   Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless.

- Cấu tạo: Liên từ gồm 3 dạng chính:

-  Từ đơn: and, but, because, althouah...

-   Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that): provided that, as long as, in order

that....

-  Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ): so ... that

- Chức năng

Liên từ có 2 chức năng cơ bản:

- Liên từ đẳng lập: được dùng để nối hai phần trong một câu có vai trò ngữ pháp : độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.

e.g: + Jack and Alan went up the hill. (Jack và Alan đi lên đồi.)

+ The water was warm, but I didn't go swimming.

(Nước ấm, nhưng tôi đã không đi bơi.)

- Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.

e.g: I went swimming although it was cold. (Tôi đã đi bơi mặc dù trời lạnh.)

- Vị trí

Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa hai từ hoặc hai mệnh đề mà nó liên kết.

Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

- Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, vet, so.

Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang hàng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau.

Hãy xem những ví dụ sau - hai thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập.

e.g: -I like [tea] and [coffee], (Tôi thích trà và cà phê.)

-   [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].

(Ram thích trà, nhưng Anthony thích cafe.)

Liên từ đẳng lặp luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh để mà nó liên kết.

Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ.

e.g: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

(Tôi muốn làm việc như một thông dịch viên trong tương lai, do đó, tôi đang học tiếng  Nga trường đại học.)

Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết.

Khi “and" đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê thì có thể có dấu phẩy hoặc không.

e.g: - He drinks beer, whisky, wine, and rum.

(Ông ta uống bia, rượu  whisky, rượu vang và rượu rum.)

-   He drinks beer, whisky, wine and rum.

(Ông ta uống bia, rượu whisky, rựợu vang và rượu rum.)

- Liên từ phụ thuộc

Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc.

Một số liên từ phổ biến như: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether while.

Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính.

Mệnh đề chính - liên từ phụ thuộc - mệnh đề phụ.

e.g: Xuan went swimming although it was raining.

(Xuân đi bơi mặc dù trời mưa.)

Một mệnh đề phụ thuộc "phụ thuộc" vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được.

Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó "giới thiệu" mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy, trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau:

e.g: - Nam went swimming although it was raining.

(Nam đi bơi mặc dù trời mưa.)

-   Although it was raining. Nam went swimming (Mặc dù trời mưa, Nam đi bơi.)

1.1.5. CLEFT SENTENCES (CÂU CHẺ)

Trong tiếng Việt khi muốn nhấn mạnh một yếu tố nào đó trong câu ta thường nói “đây chính là” . Trong tiếng Anh, để muốn nhấn mạnh người ta dùng cấu trúc cleft sentences (câu chẻ). Thuật ngữ "câu chẻ" có lẽ xuất phát từ hình tượng "chẻ" câu ra để chen các cụm từ khác vào để nhấn mạnh. Có hai hình thức dùng câu chẻ để nhấn mạnh:

-   Dùng mệnh đề quan hệ

e.g: Lam killed the tiger. (Lam đã giết con hổ.)

—> The person who killed the tiger was Lam.

(Người mà đã giết con hổ chính là Lam.

—>The animal that Lam killed was the tiger.

(Con vật mà Lam giết chính là con hổ.)

-   Dùng cấu trúc It is/ was ... that/ who/ when

e.g: - It was Lam who killed the tiger. (Đó là Lam, người đã giết con hổ.)

- It was the tiger that Lam killed. (Đó là con hổ mà Lam đã giết.)

Cách thức dùng câu chẻ loại này như sau:

Nếu muốn nhấn mạnh cụm từ nào thì các chi viết cụm đó giữa it was/ is và who/ that/ when, các yếu tố khác giữ nguyên.

Nếu là quá khứ thì các bạn dùng “was”, hiện tại dùng “is”, cụm nhấn mạnh là thời gian thì dùng “when”, người dùng “ who”, còn “that” thì dùng cho mọi đối tượng.

e.g: I bought the book in the shop near my school.

(Tôi mua cuốn  sách trong cửa hàng gần trường học của tôi.)

—> It was the book that I bought in the shop near my school.

(Đó là cuốn sách mà tôi đã mua trong cửa hàng gần trường học của tôi.)

—> It was in the shop near my school that I bought the book.

(Đó là trong của hàng gần trường học của tôi, tôi đã mua cuốn sách.)

—> It was I that/ who bought the book in the shop near my school.

(Đó là tôi / người mua cuốn sách trong cửa hàng gần trường học của tôi. )

1.2. Từ vựng

UNIT 11: SOURCES OF ENERGY (Các nguồn năng lượng)

1.alternative (a): thay thế

2. at the same time (exp): cùng lúc đó

3. available (a): sẵn có

4. coal (n) : than đá

5. dam (n): đập (ngăn nước)

6. electricity (n): điện

7. energy (n): năng lượng

8. exhausted (a) : cạn kiệt

9. fossil fuel (n): nhiên liệu hóa thạch

10. geothermal heat (n) : địa nhiệt

11. infinite (a) : vô hạn

12. make use of (exp) : tận dụng

13. nuclear energy (a): năng lượng hạt nhân

14. plentiful (a): nhiều

15. power demand (n): nhu cầu sử dụng điện

16. release (v) : phóng ra

17. reserve (n) : trữ lượng

18. solar energy (n) : năng ượng mặt trời

19. solar panel (n) : tấm thu năng lượng mặt trời

20. windmill (n): cối xay gió

21. abundant (a)[ə'bʌndənt]: dồi dào, phong phú

22. convenient (a) [kən'vi:njənt]: tiện lợi

23. enormous (a) [i'nɔ:məs]: to lớn, khổng lồ

24. harmful (a)[hɑ:mful]: có hại

25. hydroelectricity (n) [,haidrouilek'trisiti]: thủy điện

26. nuclear reactor (n) ['nju:kliə [ri:'æktə]: phản ứng hạt nhân

27. radiation (n) [,reidi'ei∫n]: phóng xạ

28. renewable (a) [ri'nju:əbl]: có thể thay thế

29. run out (v) [rʌn'aut]: cạn kiệt

30. ecologist (n) [i'kɔlədʒist]: nhà sinh thái học

+ ecology (n) [i'kɔlədʒi]: sinh thái học

31. as can be seen (exp) [si:n]: có thể thấy

32. consumption (n) [kən'sʌmp∫n]: sự tiêu thụ

33. make up (v) ['meikʌp]: chiếm (số lượng)

34. conduct (v) ['kɔndʌkt]: tiến hành

35. experiment (n) [iks'periment]: cuộc thí nghiệm

36. extraordinary (a) [iks'trɔ:dnri]: lạ thường

37. overlook (v) [,ouvə'luk]: nhìn ra

38. progress (n)['prougres]: sự tiến triển

39. research (v) [ri'sə:t∫, 'ri:sə:t∫]: nghiên cứu 

40. surround (v) [sə'raund]: bao quanh

UNIT 12: THE ASIAN GAMES (Đại hội thể thao châu Á)

1.aquatic sports (n) [ə'kwætik spɔ:ts]: thể thao dưới nước

2. athletics (n) [æθ'letiks]: điền kinh

3. decade (n)['dekeid]: thập kỷ (10 năm)

4. enthusiasm (n) [in'θju:ziæzm]: sự hăng hái, nhiệt tình

5. facility (n) [fə'siliti]: tiện nghi

6. fencing (n) ['fensiη]: đấu kiếm

7. hockey (n) ['hɔki]: khúc côn cầu

8. host country (n) [houst 'kʌntri]: nước chủ nhà

9. intercultural knowledge(n) [intəkʌlt∫ərəl 'nɔlidʒ]: kiến thức liên văn hóa

10. medal (n) ['medl]: huy chương vàng

11. mountain biking (n) ['mauntin baikiη]: đua xe đạp địa hình

12. purpose (n) ['pə:pəs]: mục đích

13. rugby (n) ['rʌgbi]: bóng bầu dục

14. shooting (n) ['∫u:tiη]: bắn súng

15. solidarity (n) [,sɔli'dærəti]: tình đoàn kết

16. squash (n) [skwɔ∫]: bóng quần

17. strength (n) ['streηθ]: sức mạnh

18. take place (v) [teik pleis]: diễn ra 

19. weightlifting (n) ['weit'liftiη]: cử tạ

20. wrestling (n) ['resliη]: đấu vật

21. bronze (n) [brɔnz]: đồng

22. freestyle (n) ['fri:stail]: kiểu bơi tự do

23. gymnasium (n) [dʒim'neizjəm]: phòng thể dục dụng cụ

+ gymnast (n) ['dʒimnæst]: vận động viên thể dục

+ gymnastics (n) [,dʒim'næstiks]: môn thể dục dụng cụ

24. high jump (n) ['haidʒʌmp]: nhảy cao

25. long jump (n) ['lɔη'dʒʌmp]: nhảy xa

26. record (n) ['rekɔ:d]: kỷ lục

27. advertise (v) ['ædvətaiz]: quảng cáo

28. promote (v) [prə'mout]: quảng bá

29. recruit (v) [ri'kru:t]: tuyển dụng

30. upgrade (v) [ʌp'greid]: nâng cấp

31. widen (v) ['waidn]: mở rộng

32. apply for (a job) (v) [ə'plai]: xin việc 

33. book (v) [buk]: mua vé trước

UNIT 13. HOBBIES (Sở thích)

1. accompany (v) [ə'kʌmpəni]: đệm đàn, đệm nhạc

2. accomplished (a) [ə'kɔmpli∫t]: có tài, cừ khôi

3. admire (v) [əd'maiə]: ngưỡng mộ

4. avid (a) ['ævid] : khao khát, thèm thuồng

5. discard (v) [di,skɑ:d]: vứt bỏ

6. envelope (n) ['enviloup]: bao thư

7. fish tank (n) [fi∫ tæηk]: bể cá

8. indulge in (v) [in'dʌldʒ]: say mê

9. modest (a)['mɔdist]: khiêm tốn

10. occupied (a) ['ɒkjʊpaied]: bận rộn

11. practise (v) ['præktis]: thực hành

12. throw … away (v) [θrou]: ném đi

13. tune (n) [tju:n]: giai điệu

14. book stall (n) [stɔ:l]: quầy sách

15. broaden (v) ['brɔ:dn]: mở rộng (kiến thức)

16. category (n) ['kætigəri]: loại, hạng, nhóm

17. classify (v) ['klæsifai]: phân loại

18. exchange (v) [iks't∫eindʒ]: trao đổi

19. name tag (n) [neim tæg]: nhãn ghi tên

20. overseas (adv) [,ouvə'si:z]: ở nước ngoài

21. pen friend (n) [,pen'frend]: bạn qua thư từ

22. bygone (a) ['baigɔn]: quá khứ, qua rồi

23. cope with (v) [koup]: đối phó, đương đầu

24. fairy tale (n) ['feəriteil]: chuyện cổ tích

25. gigantic (a) [dʒai'gæntik]: khổng lồ

26. ignorantly (adv) ['ignərəntli]: ngu dốt, dốt nát

27. otherwise (conj) ['ʌđəwaiz]: nếu không thì

28. profitably (adv) ['prɔfittəbli]: có ích

29. imaginary (a) [i'mædʒinəri]: tưởng tượng

2. Bài tập

Pronunciation

1. A. machine B. shrill C. sugar D. slide

2. A. splat B. splay C. splash D. splatter

3. A. sprite B. spring C. sprint D. sprinkle

4. A. shrill B. shrimp C. shrine D. shrink

5. A. split B. splinter C. splint D. splice

Đáp án

1. D

2. B

3. A

4. C

5. D

Choose the word that has the main stress placed differently from the others

6. A. primitive B. particular C. continuous D. connected

7. A. amount B. mental C. dependence D. opinion

8. A. section B. grammar C. unsuccessful D. demonstrate

9. A. harvest B. circumstances C. produce D. ceremony

10. A. research B. ability C. companion D. understand

Đáp án

1. A

2. B

3. C

4. C

5. D

Multiple choice

1. She was the last applicant_______.

A. to interview B. to be interviewing C. to be interviewed D. to have interviewed

2. I'm hungry. Is there any food_______?

A. to be eaten B. for me eating C. eating D. to eat

3. English is an important language_______.

A. to master B. for us to master C. which we have to master D. All are correct

4. "What's all that noise about?" "We had a bad accident_______at the factory."

A. happening B. happened C. happen D. has happened

5. I wrote to the company_______the them for a catalogue.

A. asking B. demanding C. enquiring D. applying

6. I have heard nothing from him since_______.

A. he had left B. he leaves C. he has left D. he left

7. Lack of rain early in the season means that the field_______a poor crop.

A. surrendered B. yielded C. generated D. suffered

8. Can you find any_______equipment in this department?

A. electric B. electrified C. electrical D. electricity

9. You cannot grow crops on_______land.

A. exhaustion B. exhaust C. exhausting D. exhausted

Đáp án

1. A

2. D

3. D

4. A

5. A

6. D

7. B

8. C

9. D

Error Identification

1. The world's rain forests are being cut down at the rate on 3,000 acres per hour.

A B C D

2. Many scientists fear that the earth will run out essential natural resources before the end of the 20th century.

A B C D

3. Because much species of plants and animals in Hawaii are threatened with extinction within a short period

A B C

of time, scientists are trying desperately to rescue them.

D

4. Her many friends, among who I like to be considered, gave her encouragement.

A B C D

Đáp án

1. C

2. C

3. A

4. B

Gap filling

There is now increasing concern about the world's energy_______(1), particularly about those involving fossil_______(2). In less than a hundred years we shall probably_______(3) all the present_______(4) of oil and gas. The world's coal_______(5) should last longer but, once used, these cannot be_______(6). It is important, therefore, that we should develop such_______(7) sources of energy as solar energy as well as water and wind_______(8), (classed as_______(9) energy). Until these energy_______(10) are widely used, it is important for developed countries to reduce energy consumption as much as possible.

1. A. possessions B. resources C. goods D. materials

2. A. fuels B. powers C. forms D. energies

3. A. end B. compete C. total D. exhaust

4. A. findings B. productions C. amounts D. sources

5. A. reserves B. stores C. mines D. contents

6. A. updated B. repeated C. renewed D. produced

7. A. traditional B. alternative C. revolutionary D. surprising

8. A. force B. strength C. power D. motion

9. A. repeatable B. continual C. renewable D. continuous

10. A. goods B. supplies C. provisions D. materials

Đáp án

1. B

2. A

3. D

4. D

5. A

6. C

7. B

8. C

9. C

10. B

Word forms

Exercise 1

1. He's just bought a car with_____________________operated windows. (electric)

2. The railway line was_____________________in the 1950s. (electric)

3. ___________________is the process of changing something so that it works by______________. (electric)

4. You can be paid in cash weekly or by cheque monthly, those are the tow______________. (alter)

5. Gas and oil_________________always increases in cold weather. (consume)

6. Health-concious________________want more information about the food they buy. (consume)

7. We should pay more attention to renewable sources of energy such as wind and ___________power. (sun)

8. We are doing our best with the_________________resources available. (limit)

9. ___________________damage threatens the whole of civilization. (environment)

10. The weather_____________________improved. (gradual)

Đáp án

1. electrically

2. electrified

3. Electrification

4. alternatives

5. consumption

6. consumers

7. solar

8. limited

9. Environmental

10. gradually

Exercise 2

1. The total energy _________________ in 2000 was under 100 million tons. (consume)

2. _________________ are working closely with scientists in the fight against pollution. (ecology)

3. It was much later that people discovered that _________________ coffee could make a good drink. (grind)

4. We are looking for _________________ potential counterparts. (prospect)

5. Solar _________________ system allows children in rural areas to study in the evening. (light)

Đáp án

1. The total energy ______consumption___________ in 2000 was under 100 million tons. (consume)

2. ____Ecologists_____________ are working closely with scientists in the fight against pollution. (ecology)

3. It was much later that people discovered that _____ground____________ coffee could make a good drink. (grind)

4. We are looking for _______prospective__________ potential counterparts. (prospect)

5. Solar ______lighting___________ system allows children in rural areas to study in the evening. (light)

Fill in each gap with a suitable preposition

1. Zoology is more closely related___________biology than it is to botany.

2. Are you interested___________working with them?

3. I certainly hope that David is aware___________all the problems imvolved.

4. Mr. Minh is responsible___________hiring and firing employees.

5. Bred is capable___________doing better work than he's doing at the present.

Đáp án

1. to

2. in

3. for

4. for

5. of

Reduce the relative clauses to participle phrases

1. I don't like people who arrive late.

I ........................................................................................................

2. I live in the house which was built a century ago.

I ........................................................................................................

3. The people who work here are very interesting.

The ....................................................................................................

4. The handkerchief which was embroidered by my sister was really beautiful.

The ...................................................................................................

5. I want you to meet the woman who taught me how to drive.

I ..........................................................................................................

6. Do you know the woman who is coming toward us?

Do ......................................................................................................

Đáp án

1. I don't like people arriving late

2. I live in a house built a century ago

3. The people working here are very interesting

4. The handkerchief embroidered by my sister was really beautiful

5. I want you to meet the woman teaching me how to drive

6. Do you know the woman coming toward us?

Rewrite the following sentences, using infinitive phrase

1. We had a river in which we could swim.

We .....................................................................................................

2. My brother is the only one that realized the danger.

My ......................................................................................................

3. He is always the first that comes and the last that goes.

He .......................................................................................................

4. The Queen Elizabeth is the largest ship which has been built on the island.

The ....................................................................................................

Đáp án

1. We had a river to swim in

2. My brother is the only one to realize the danger

3. He is always the first to come and the last to go

4. The Queen Elizabeth is the largest ship to be built on the island

Rewrite the following sentences, using relative clause

--(Để xem tiếp nội dung ôn tập các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Ngữ pháp và từ vựng ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF