OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Đề và đáp án môn Hoá học thi tốt nghiệp THPT QG năm 2022- Mã đề 201

22/07/2022 1001.37 KB 292 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220722/54422729263_20220722_145234.pdf?r=3214
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh cùng tham khảo nội dung Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi  môn Hoá học tốt nghiệp THPT năm 2022 - Mã đề 201 được Học247 biên tập và tổng hợp dưới đây. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em có thể so sánh, đối chiếu kết quả bài làm của mình, từ đó có kế hoạch thật tốt cho chặng đường tương lai phía trước. Hãy truy cập ngay hoc247.net để thử sức với những đề thi hot nhất nhé!

 

 
 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022

MÔN HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

(Không kể thời gian phát đề)

Mã đề 201

MÃ ĐỀ: 201

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; 0 = 16; Na = 23; Mg = 24; Al=27; S = 32; C1 = 35,5; K= 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu=64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba= 137.  Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước.

 

Câu 41: Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?

A. Al2O3                                

B. MgO                                  

C. FeO                                    

D. Fe2O3

Câu 42: Số nguyên tử oxi có trong phân tử triolein là

A. 6                                        

B. 2                                        

C.3                                         

D. 4 

Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?

A. C2H5OH                            

B. C3H5(OH)3            

C. CH3COOH                        

D. CH3CHO 

Câu 44: Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là

A. 2                                        

B. 4                                        

C. 3                                        

D. 1 

Câu 45: Nước tự nhiên chứa nhiều những cation nào sau đây được gọi là nước cứng?

A. Na+; Al3+                           

B. Na+; K+                              

C. Al3+; K+                             

D. Ca2+; Mg2+

Câu 46: Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

A. Na2SO4                               

B. NaNO3                              

C. NaCl                                    

D. HCl 

Câu 47: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

A. Al                                        

B. Cu                                      

C. Hg                                       

D. Ag

Câu 48: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vảo vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại nào sau đây?

A. Ag                                       

B. Na                                      

C. Zn                                      

D. Cu 

Câu 49: Khi đun nóng, sắt tác dụng với lưu huỳnh sinh ra muối nào sau đây?

A. FeSO4                                

B. FeSO3                                

C. Fe2(SO4)3                           

D. FeS 

Câu 50: Hợp chất sắt(III) hidroxit có màu nào sau đây?

A. Xanh tím                           

B. Trắng xanh                        

C. Nâu đỏ                               

D. Vàng nhạt

Câu 51: Công thức phân tử của etylamin là

A. C4H11N                             

B. CH5N                                

C. C3H9N                              

D. C2H7

Câu 52: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

A. 2                                        

B. 4                                        

C. 1                                         

D. 3

Câu 53: Dung dịch nào chất nào sau đây có pH > 7

A. NaNO3                              

B. KCl                                    

C. H2SO4                               

D. KOH 

Câu 54: Trong công nghiệp, nguyên liệu chỉnh dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit                                                                        

B. quặng manhetit                  

C. quặng pirit                                                                         

D. quặng đolomit

Câu 55: Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây?

A. Glixerol                             

B. Etylen glicol                      

C. Metanol                             

D. Etanol

Câu 56: Polime thu được khi trùng hợp etilen là

A. polibuta-1,3-đien               

B. poli(vinyl clorua)               

C. polietilen                            

D. Polipropilen

Câu 57: Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, ta cần sử dụng chất nào sau đây để khử độc thuỷ ngân?

A. Muối ăn                             

B. Lưu huỳnh                         

C. Vôi sống                            

D. Cacbon.

Câu 58: Ở nhiệt độ cao, chất nào sau đây không khử được Fe2O3

A. H2                                      

B. CO                                     

C. Al.                                       

D. CO2

Câu 59: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Mg                                     

B. Ag                                     

C. Cu                                       

D. Na

Câu 60: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ                           

B. Saccarozo                          

C. Glucozơ                             

D. Fructozo

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi vui lòng xem Online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---

 

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

41A

42A

43C

44C

45D

46D

47D

48C

49D

50C

51D

52A

53D

54A

55A

56C

57B

58D

59D

60B

61B

62C

63A

64A

65B

66B

67A

68B

69A

70B

71A

72B

73A

74B

75B

76B

77C

78B

79B

80C

 

Câu 61: Các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ

Đáp án: B

Câu 62:

Số C = \(\frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{X}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{0,15}}}}{{{\rm{0,05}}}}{\rm{ = 3}}\)

Số H = \(\frac{{{\rm{2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}}}{{{{\rm{n}}_{\rm{X}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{0,3}}}}{{{\rm{0,05}}}}{\rm{ = 6}}\)

Vậy công thức là C3H6O2

Đáp án: C

Câu 64:

\(\begin{array}{l} {\rm{\;}}{{\rm{n}}_{{\rm{Ag}}}}{\rm{ = 0, 01 (mol) }} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{glucozo}}}}{\rm{ = 0,005 (mol)}}\\ {{\rm{m}}_{{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{12}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}}}}{\rm{ = 0,9 (gam) }} \Rightarrow {\rm{mdd = }}\frac{{{\rm{0,9}}}}{{{\rm{1\% }}}}{\rm{ = 90 (g)}} \end{array}\)

Đáp án: A

Câu 65:

\({\rm{\;}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{1}{2}{{\rm{n}}_{{\rm{Na}}}}{\rm{ = 0,1 (mol) }} \Rightarrow {{\rm{V}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 2,24 (L)}}\)

Đáp án: B

Câu 66:

\({{\rm{n}}_{{\rm{HCl }}}}{\rm{ =  2}}{{\rm{n}}_{{\rm{lysin}}}}{\rm{  =  0,2 (mol)}}\)

BTKL: \({\rm{m  =  }}{{\rm{m}}_{{\rm{lysin}}}}{\rm{  +   }}{{\rm{m}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{ =  14,6  +  0,2}}{\rm{.36,5  =  21,9 (g)}}\)

Đáp án: B

Câu 68:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{\rm{Cu  +  2AgN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{ }} \to {\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{2}}}{\rm{  +  2Ag}}}\\
{{\rm{Cu  +  2Fe}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)}_3}{\rm{ }} \to {\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)}_2}{\rm{  +  2Fe}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{2}}}}
\end{array}\)

Đáp án: B

Câu 69:

\({{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{  =  2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{  =  0,08 (mol)}}\)

mmuối = \({{\rm{m}}_{{\rm{KL}}}}{\rm{ +  }}{{\rm{m}}_{{\rm{Cl}}}}{\rm{  =  0,78  +  0,08}}{\rm{.35,5  =  3,62 (gam)}}\)

Đáp án: A

Câu 70: Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOH: phân tử có 2 liên kết π

Đáp án: B

Câu 71:

\(\begin{array}{l}
{{\rm{m}}_{{\rm{X }}}}{\rm{ =  23,84  -  0,12}}{\rm{.46  =  18,32}}\\
\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{56a  +  16b  =  18,32}}\\
{\rm{143,5a  +  108d  =  102,3}}\\
{\rm{2b  +  0,03}}{\rm{.2  =  c}}\left( {{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}}}} \right)\\
{\rm{3a  =  2b  +  0,03}}{\rm{.2  +  d}}\left( {{\rm{BTe}}} \right){\rm{ }}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\rm{a  =  0,25}}\\
{\rm{b  =  0,27}}\\
{\rm{c  =  0,6}}\\
{\rm{d  =  0,15  }}
\end{array} \right.\\
{{\rm{m}}_{{\rm{ddHCl}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{0,6}}{\rm{.36,5}}{\rm{.100}}}}{{{\rm{3,65}}}}{\rm{  =  600 (g)}}\\
{{\rm{m}}_{{\rm{dd}}}}{\rm{  =  600  +  18,32  -  0,03}}{\rm{.2  =  618,26}}\\
 \Rightarrow {\rm{C}}{{\rm{\% }}_{{\rm{FeC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{0,15}}{\rm{.127}}{\rm{.100}}}}{{{\rm{618,26}}}}{\rm{  =  3,08\% }}
\end{array}\)

Đáp án: A

Câu 72: Tất cả các phát biểu đều đúng

Đáp án: B

Câu 73:

(1) Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 (X) + H2O

(2) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → BaSO4 (Y) + Al(OH)3 (Z)

(3) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 (dư) → BaSO4 (Y) + Ba(A1O2)2 (T) + H2O

Đáp án: A

Câu 74: Xét quá trình TN1 và TN2: nkhí tăng = 0,8 – 0,32 = 0,48

Vậy ở GĐ1 có thu được H2; GĐ2 chỉ có Cl-; H+ điện phân

Xét TN1: H+ có bị điện phân ở catot

Xét TN2: H+ sẽ hết

Xét TN3: H+ sẽ hết

 

Đáp án: B

Câu 75:

E, F tạo sản phẩm giống nhau khi tác dụng với NaOH và Y không có nhóm -CH3 nên

(1)HCOOCH2-CH2OH + NaOH → HCOONa + C2H4(OH)2

               (E)                                         (X)               (Y)

(2) (HCOO)2C2H4 + 2NaOH → 2HCOONa + C2H4(OH)2

               (Z)                                        (X)                 (Y)

(3)HCOONa + HCl → HCOOH + NaCl

       (X)                             (Z)

(a) Sai: E tạp chức

(b) Sai

(c) Đúng

(d) Sai: thấp hơn

(e) Đúng

Đáp án: B

---(Đăng nhập để xem đầy đủ nội dung Đáp án Đề thi môn Hóa THPT 2022 mã đề 201)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi và đáp án môn Hóa học kỳ thi tốt nghiệp THPT QG năm 2022 - Mã đề 201. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF