OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2021 Trường THCS Phong Tân có đáp án

05/01/2021 975.68 KB 283 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210105/65925177941_20210105_151502.pdf?r=298
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2021 Trường THCS Phong Tân có đáp án được trình bày hoàn chỉnh với đáp án rõ ràng, chi tiết. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em nâng cao và bổ trợ kiến thức trong quá trình học tập của mình, đồng thời chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới!

 

 
 

 

TRƯỜNG THCS PHONG TÂN

 

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

 

ĐỀ BÀI

Câu 1( 2.0 điểm )

Viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài có vật chất di truyền là  ARN?

Câu 2( 2.0 điểm )

So sánh sự khác nhau giữa Cung phản xạ và Vòng phản xạ?

Câu 3( 2.0 điểm )

Phản xạ là gì? Nêu khái niệm và ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

Câu 4: ( 2.0 điểm )

Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh?

Câu 5: ( 2.0 điểm )

  1. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ?
  2. Ở một người có huyết áp là  120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào?

Câu 6: ( 2.0 điểm )

Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ là bao nhiêu? Thế nào là động vật biến nhiệt, thế nào là động vật đẳng nhiệt? Trong các loài sau đây, loài nào là động vật biến nhiệt: thằn lằn, gà gô trắng, nhím, sâu hại táo, ruồi nhà, kì nhông.

Câu 7: ( 3.0 điểm )

  1. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ?
  2. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống ?

Câu 8: ( 2.0 điểm )

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm ?

Câu 9: ( 3.0 điểm )

Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.

Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định:

  1. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
  2. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

- Sơ đồ: Gen (ADN) ® ARN ® Prôtein ®Tính trạng

- Giải thích:

+ Trình tự các Nu trên ARN qui định trình tự các Nu trên ADN.

+ Trình tự các Nu trên  ADN qui định trình tự các Nu trên mARN.

+ Trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trên phân tử protein

Câu 2:

 

Cung phản xạ

Vòng phản xạ

Khái niệm

Mang tính chất đơn giản hơn, thường chỉ được hình thành bởi 3 nơron: hướng tâm, trung gian. Li tâm.

Mang tính chất phức tạp hơn. Do sự kết hợp của nhiều cung phản xa. Nên số nơron hướng tâm, trung gian và ly tâm tham gia nhiều hơn.

Đặc điểm

Xảy ra nhanh, mang tính chất bản năng nhưng không có luồng thông báo ngược.

Xảy ra chậm hơn, nhưng có luồng thông báo ngược, thường có các hoạt động phối hợp của các cơ và kết quả thường chính xác hơn.

 

Câu 3:

- Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh, / nhằm trả lời những kích thích của môi tr­ường.

- Phản xạ không điều kiện: là loại phản xạ lập tức xảy ra khi có kích thích mà không cần 1 điều kiện nào khác.

- VD: chân co giật ngay khi dẫm phải gai nhọn. (HS có thể cho VD khác).

- Phản xạ có điều kiện là loại phản xạ chỉ đ­ược hình thành khi kích thích tác động phải đi kèm theo 1 điều kiện nào đó.

- VD: để gây phản xạ có điều kiện tiết n­ước bọt với kích thích ánh đèn ở chó thì kèm theo kích thích ánh đèn phải cho chó ăn. (HS có thể cho VD khác).

Câu 4:

- Trong cúng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì:

+ Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi.

+ Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều.

Câu 5:

a.  Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương đương mmHg / cm2

  -  Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu lên thành mạch càng giảm.

b.  Huyết áp là 120 / 80 là cách nói tắt được hiểu:

     + Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất co )

     + Huyết  áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất giãn )

    Đó là người có huyết áp bình thường.

Câu 6:

- Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 50oC

- Động vật biến nhiệt là động vật có thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ của môi trường.

- Động vật đẳng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

- Các loài động vật biến nhiệt: thằn lằn, sâu hại táo, ruồi nhà, kỳ nhông.

Câu 7:

Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống:

- Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thì con cháu có sức sống kém dần, năng suất giảm, bộc lộ những tính trạng xấu, xuất hiện quái thai ...

- Vì: các cặp gen dị hợp đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó có gen lặn ( thường có hại ) được biểu hiện. Qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.

Câu 8:

- Thể một nhiễm: 2n - 1  =  9

- Thể ba nhiễm:   2n  + 1  =  11

- Thể bốn nhiễm: 2n  + 2  =  12

- Thể ba nhiễm kép:  2n  + 1 + 1  =  12

- Thể không nhiễm:    2n  -  2   =   8

Câu 9:

Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1:

 -  Kiểu gen của P :   AaBbDd ( Cao, muộn, dài )    x     AABbdd ( cao, muộn, tròn )

+ Tính trạng cao: Aa                       x          AA     →        1AA, 1 Aa        

+ Tính trạng chín: Bb                      x          Bb      →        1 BB, 2Bb, 1bb

+ Tính trạng hình dạng quả: Dd      x          dd      →        1Dd, 1dd

  • Số kiểu gen ở F1: 2.3.2=12 Kiểu gen

Tỉ lệ kiểu gen ở F1: (1AA, 1 Aa).( 1 BB, 2Bb, 1bb).( 1Dd, 1dd) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2021 Trường THCS Phong Tân có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF