OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề kiểm tra HK2 môn Vật lý 8 năm học 2019-2020 trường THCS Minh Đức có đáp án

19/05/2020 122.01 KB 584 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200519/628898683654_20200519_094459.pdf?r=9144
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Đề kiểm tra HK2 môn Vật lý 8 năm học 2019-2020 trường THCS Minh Đức có đáp án được Học247 sưu tầm và chọn lọc gửi đến các em học sinh lớp 8. Đề thi có cấu trúc gồm 7 câu bài tập tự luận có hướng dẫn chi tiết, qua đó giúp các em ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học, chuẩn bị thật tốt cho các kì thi phía trước. Chúc các em học tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020

MÔN : VẬT LÍ 8

Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

----------------------------

ĐỀ

 

Câu 1. (1 điểm)

     Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?

Câu 2. (1,5 điểm)

     Phát biểu định nghĩa nhiệt năng? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật?

Câu 3. (1,5 điểm)

     Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt? Mỗi hình thức nêu một ví dụ?

Câu 4. (1,5 điểm)

     Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật?

Câu 5. (1,5 điểm)

     Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích?

Câu 6. (1 điểm)

     Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước, biết nhiệt độ ban đầu và nhiệt dung riêng của nước là 20oC và 4200J/kg.K?

Câu 7. (2 điểm)

     Thả một miếng nhôm có khối lượng 500g ở 100oC vào 800g nước ở 20oC. Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh. Nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K.

---Hết---

 

BÀI GIẢI – GỢI Ý

 

Câu 1. (1 điểm)

     Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

     Công thức tính công suất :  \({P = \frac{A}{t}}\)

    Trong đó :        P là công suất, đơn vị W

                               (1W = 1J/s, 1kW = 1000W, 1MW = 1 000 000W).

                             A là công thực hiện, đơn vị J.

                             t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây).

Câu 2. (1,5 điểm)

     Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

     Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật :

     Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 3. (1,5 điểm)

     Kể tên 3 hình thức truyền nhiệt : Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.

     Ví dụ :

      Dẫn nhiệt : Đưa một đầu thanh sắt vào bếp lò, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng.

      Đối lưu : Đun một ấm nước từ đáy ấm, một lúc sau sờ vào mặt nước trong ấm ta thấy nóng.

      Bức xạ nhiệt : Đứng gần bóng đèn dây tóc, ta thấy nóng.

Câu 4. (1,5 điểm)

     Nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật:

      Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

      Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

      Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

Câu 5. (1,5 điểm)

     Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Đó là vì các phân tử nước hoa không chuyển động thẳng từ đầu lớp đến cuối lớp, mà chuyển động dích dắc từng đoạn rất ngắn do bị va chạm với các phân tử không khí. Do đó phải mất vài giây, cả lớp mới ngửi thấy mùi nước hoa.

Câu 6. (1 điểm)

Tóm tắt:

\(\begin{array}{l} m = 1,5kg\\ {t_1} = {20^0}C;{t_2} = {100^0}C\\ c = 4200J/kg.K\\ Q = ? \end{array}\)

 

Giải:

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước:

\(\begin{array}{l} Q = m.c.\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\\ = 1,5.4200.\left( {100 - 20} \right) = 504000J \end{array}\)

Câu 7. (2 điểm)

Tóm tắt:

 

\(\begin{array}{l} {m_1} = 0,5kg\\ {m_2} = 0,8kg\\ {t_1} = {100^0}C\\ {t_2} = {20^0}C\\ {c_1} = 880J/kg.K\\ {c_2} = 4200J/kg.K\\ {t_{cb}} = ?{ ^o}C \end{array}\)

 

Giải:

Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra:

\(\begin{array}{l} {Q_1} = {m_1}.{c_1}.\left( {{t_1} - {t_{cb}}} \right)\\ = 0,5.880.\left( {100 - {t_{cb}}} \right) = 440.\left( {100 - {t_{cb}}} \right) \end{array}\)

Nhiệt lượng nước thu vào

\({Q_2} = {m_2}.{c_2}.\left( {{t_{cb}} - {t_2}} \right) = 0,8.4200.\left( {{t_{cb}} - 20} \right) = 3360.\left( {{t_{cb}} - 20} \right)\)

Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào.

\(\begin{array}{l} {Q_1} = {Q_2}\\ \Rightarrow 440.\left( {100 - {t_{cb}}} \right) = 3360.\left( {{t_{cb}} - 20} \right)\\ \Rightarrow 44000 - 440.{t_{cb}} = 3360.{t_{cb}} - 67200\\ \Rightarrow 3800.{t_{cb}} = 111200\\ \Rightarrow {t_{cb}} = \frac{{111200}}{{3800}} \approx 29,{26^o}C \end{array}\)

Vậy nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là  \(29,{26^o}C\) .

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra HK2 môn Vật lý 8 năm học 2019-2020 trường THCS Minh Đức có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF