OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Công Nghệ 6 trường THCS Phạm Hồng Thái

19/08/2019 611.98 KB 1033 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20190819/927245239713_20190819_132457.pdf?r=7939
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Công Nghệ 6 trường THCS Phạm Hồng Thái được Hoc247 sưu tầm và biên tập dưới đây nhằm giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cần nắm của chương trình Công Nghệ lớp 6 một cách hiệu quả , đồng thời có những kết quả tốt trong học tập. Mời các em cùng theo dõi!

 

 
 

TRƯỜNG THCS PHẠM HỒNG THÁI

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1

 MÔN CÔNG NGHỆ 6

 

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Đâu là vải sợi thiên nhiên?

 a. 35% cotton, 65% polyeste        b. 100% silk               

c. 100% cotton            d. 100% nilon

Câu 2. Đâu là vải sợi pha?

a. 100% silk         b. 35% cotton, 65% polyester  

c. 100% cotton      d. 100% nilon

Câu 3. Đâu là vải sợi tổng hợp?

a. 100% silk                             b. 35% cotton, 65% polyester

c. 100% cotton                        d. 100% nilon

Câu 4. Loại vải nào sau khi đốt tro bóp dễ tan?

 a. Vải tơ tằm                          b. Vải lụa nilon  

c. Vải polyeste                              d.Vải rayon

Câu 5. Loại vải nào sau đây khi đốt tro bóp không tan?

 a. Vải thiên nhiên            b. Tổng hợp                 

c. Vải cotton                   d.Vải tơ tằm

Câu 6. Loại vải nào sau đây khi ngâm nước bị cứng lại?

 a. Vải thiên nhiên            b. Vải sợi tổng hợp    

c. Vải sợi nhân tạo       d.Vải tơ tằm

Câu 7. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải tơ tằm vì:

         a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát.                 c. Vải phồng, giữ ấm.

         b. Vải có độ hút ẩm thấp.                                     d. Vải mềm, dễ rách.

Câu 8. Trong ngày hè, người ta thường chọn mặc vải sợi bông vì:

         a. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát.                 c. Vải phồng, giữ ấm.

         b. Vải có độ hút ẩm thấp.                                               d. Vải mềm, dễ rách.

Câu 9. Theo em, mặc đẹp là chọn những bộ quần áo:

  1. Theo mốt mới nhất.  c. Phù hợp lứa tuổi, vóc dáng, giá thành.

         b. Sang trọng, đắt tiền.   d. Có đủ màu sắc, hoa văn.

Câu 10. Khi lựa chọn chỗ nghỉ ngơi, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào?

         a. Trang nghiêm.                         c.Yên tĩnh.

         b. Sáng, có nhiều ánh nắng.       d. Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc.

Câu 11. Khi sắp xếp đồ đạc trong căn phòng có diện tích hẹp, ta nên:

a. Sắp xếp đồ đạc hợp lý, chừa lối đi.     c. Sắp xếp đồ đat hợp lý, không cần chừa lối đi.

b. Không cần sắp xếp, chừa lối đi.          d. Không cần sắp xếp, không chừa lối đi

Câu 12. Khi lựa chọn chỗ thờ cúng, em cần lựa chọn đảm bảo tiêu chí nào?

a.Trang nghiêm.                      b.Sáng, có nhiều ánh nắng.    

c.Yên tĩnh.                              d.Cần sắp xếp thật nhiều đồ đạc.

Câu 13. Sau khi sử dụng đồ dùng xong em nên làm gì?

         a. Tiện đâu để đó.                                  c. Cất vào nơi đã quy định sẵn.

         b. Cất vào một vị trí bất kì trong nhà              d. Không cần cất giữ.

Câu 14. Sau khi bóc vỏ kẹo nên làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ?

a. Tiện đâu vứt đó.

b. Bỏ vào khe tủ trong nhà.

c. Bỏ vào thùng rác và đổ rác vào nơi quy định.

d. Vứt ra vườn rau khuất sau nhà.

Câu 15. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:

a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.                   c. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

b. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.          d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

II. CÂU HỎI TỰ LUẬN:

Câu 1: Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha?

Trả lời: Tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha:

- Vải sợi thiên nhiên:

+ Nguồn gốc: Vải sợi thiên nhiên là vải được dệt từ các sợi có sẵn trong thiên nhiên, có nguồn gốc thực vật như bông lanh, đay, gai,…có nguồn gốc động vật như sợi tơ tằm từ kén tằm, sợi len từ lông cừu hoặc lông dê,..

+ Tính chất: Vải sợi thiên nhiên hút ẩm tốt, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Khi đốt, tro bốp dễ tan.

  • Vải sợi hóa học:

+ Nguồn gốc: Vải sợi hóa học được dệt từ các sợi do con người tạo ra từ 1 số chất hóa học. Có 2 loại:

- Vải sợi nhân tạo được tạo ra từ chất xơ của tre, nứa,…

- Vải sợi tổng hợp được tạo ra từ các chất thu được trong quá trình khai thác dầu mỏ, than đá,..

+ Tính chất:

- Vải sợi nhân tạo có tính chất hầu như giống vải sợi thiên nhiên được cứng lại ở trong nước, ít bị nhàu. Khi đốt, tro bóp dẽ tan.

- Vải sợi tổng hợp cứng, bền, ít bị nhàu, giặt mau khô, khả năng hút ẩm kém. Khi đốt, tro vớn thành cục, bót không tan.

- Vải sợi pha:

+ Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau

+ Tính chất: Vải sợi thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.

VD: Vải sợi bông pha với vải sợi tổng hợp( sợi coton pha với sợi nilon hoặc sợi polyste).

Câu 2. Trang phục là gì? Nêu ảnh hưởng của vải, kiểu may đến vóc dáng người mặc?

Trả lời: Trang phục là:

            Trang phục bao gồm các loại áo quần và 1 số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, khăn quàng,…

            Ảnh hưởng của vải, kiểu may đến vóc dáng người mặc là:

            * Tạo cảm giác gầy đi, cao lên:

            - Màu tối: như nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh nước biển,…

            - Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục.

            - Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ,…

            - Đường nét chính trên áo: dọc theo thân áo

            - Kiểu áo may vừa sát cơ thể ( áo 7 mảnh ), tay áo chéo.

            * Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống:

            - Màu sáng: màu trắng, vàng nhạt, xanh nhạt, hồng nhạt,…

            - Mặt vải: bóng láng, thô, xốp.

            - Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to,…

            - Đường nét chính trên áo: ngang thân áo.

            - Kiểu áo có cầu vai, dún chun, tay bồng, kiểu thụng.

Câu 3: Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc, trang phục đi kèm khi em đi lao động trong trường ?

Trả lời:

  • Chọn loại vải hút ẩm cao như: vải bông, nhân tạo…
  • Kiểu may đơn giản, rộng
  • Chọn màu tối: đen, xanh sẫm…….
  • Chọn giày ba ta, dép thấp

Câu 4 : Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người béo, lùn để tạo cảm giác gầy đi, cao lên.

Trả lời :

+ Màu tối: Nâu sẫm, hạt dẻ, xanh nước biển, ...

+ Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.                            

+ Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa văn nhỏ, ....

Câu 5 : Em hãy lựa chọn màu sắc, hoa văn và chất liệu vải cho người cao, gầy để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống. ?

Trả lời :

+ Màu sáng: màu trắng, vằng nhạt, xanh nhạt, ...

+ Mặt vải bóng láng, thô, xốp.                            

+ Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa văn to,

Câu 6: Em hãy trình bày cách chọn vải, kiểu may, màu sắc của trang phục đi học?

Trả lời:

- Chọn loại vải sợi pha

- Kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động

- Chọn màu nhã nhặn: trắng, xanh tím than, ...

---Nội dung đầy đủ và chi tiết của Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Công Nghệ 6 trường THCS Phạm Hồng Thái các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy--- 

 

Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Công Nghệ 6 trường THCS Phạm Hồng Thái. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF