OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Chuyên đề câu điều kiện cơ bản và nâng cao Tiếng Anh

02/04/2021 100.55 KB 2190 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210402/414788805199_20210402_180127.pdf?r=7505
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề câu điều kiện cơ bản và nâng cao Tiếng Anh được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

CHUYÊN ĐỀ CÂU ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO TRONG TIẾNG ANH

A. LÝ THUYẾT

Câu điều kiện: Tìm hiểu chi tiết về lý thuyết, cấu trúc và cách sử dụng của 3 loại câu điều kiện (Loại 1, loại 2 & loại 3). Bài tập thực hành về câu điều kiện trong tiếng anh

Định Nghĩa Câu Điều Kiện

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính (Nếu trời mưa - tôi sẽ ở nhà.)

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi).

Các loại câu điều kiện

Type

Forms

Usage

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

 

1

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + Vo

Đk có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai

2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ Vo

Đk không có thật ở hiện tại

3

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved

Đk không có thật trong quá khứ

Đk kết hợp

If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại câu điều kiện trong Tiếng Anh

(1) Câu điều kiện loại I

Khái niệm về câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề

IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

  • Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1:

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. ngữ pháp tiếng anh

(2) Câu điều kiện loại II

Khái niệm về câu điều kiện loại 2:

  • Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

  • Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý:

Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ "to be" thì dùng "were" cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
  • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có

(3) Câu điều kiện loại III

Khái niệm về câu điều kiện loại 3:

  • Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
  • Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

  • Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Ví dụ:

  • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
  • If I hadn't been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

B. VÍ DỤ

NÂNG CAO:

1. Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được

đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. học tiếng anh

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.

Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:

I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.)

I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)

If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)

If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)

2. Câu điều kiện Hỗn hợp:

Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều ngôn ngữ viết:Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now.

3. Câu điều kiện ở dạng đảo.

Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.

Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now.

Đảo ngữ của câu điều kiện

1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo

If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis

2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

If he had trained hard, he would have won the match. => Had he trained hard, he would have won the match.

If not = Unless.

- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not. Ví dụ:

Unless we start at once, we will be late.

If we don't start at once we will be late.

Unless you study hard, you won't pass the exams.

If you don't study hard, you won't pass the exams.

Một số biến thể của câu điều kiện:

Sau đây là biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện loại I:

GIẢ ĐỊNH CÓ THẬT (Real conditions)

LOẠI I

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause) kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và - Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc

If + present simple, ... may/might + V-inf.

Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.

- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý

If + present simple, ... may/can + V-inf.

Ex. If it stops raining, we can go out.

- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động

If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.

Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.

If you want to lose weight, you should do some exercise.

- Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen

If + present simple, present simple.

Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.

If you boil water, it turns to vapor.

- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc

If + present simple, future continuous/future perfect.

Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.

If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.

- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

If + present simple, (do not) V-inf.

Ex. If you are hungry, go to a restaurant.

If you feel cold, don't open the door.

- Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because"

If + present simple, why do (not) + V-inf.

Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema?

B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)

- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại

If + present continuous, simple future.

Ex. If he is working, I won't disturb him.

If you are doing exercises, I shall wait.

If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)

- Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó If + present perfect, simple future.

Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.

- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện

If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.

Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.

- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự

If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.

Ex. If I can help you, I will.

If I may get into the room now, I shan't feel cold.

If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.

If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.

If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably)

Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu thay "if"

Should + V-inf., simple future.

Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me

Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề

chính.

LOẠI II.

A. Mệnh đề chính (main clause)

- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.

Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.

- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)

Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.

- If + past simple, ... would be + V-ing.

Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.

- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh

đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.

Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me?

B. Mệnh đề phụ (if-clause)

- If + past continuous, ... would/could + V-inf.

Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.

- If + past perfect, ... would/could + V-inf.

Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.

LOẠI III

A. Mệnh đề chính (main clause)

- If + past perfect, ... could/might + present perfect.

Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.

- If + past perfect, present perfect continuous.

Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson

last Sunday.

- If + past perfect, ... would + V-inf.

Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now.

If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.

B. Mệnh đề phụ (if-clause)

- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.

Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry

Các trường hợp dùng "wish" thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH đã nói

ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.

Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau thế nào?

- WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.

Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee.

- IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai.

Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.

Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc "if" luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it

C. BÀI TẬP

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc.

1. If they (listen) carefully, they might hear the woodpecker.

2. If I had lain down on the sofa, I (fall) asleep.

3. Ngoc could have worked as a model if she (be) taller.

4. The soil (not/dry out) if you water the plants regularly.

5. If you (give) the young boy this stick, he’d hurt himself.

6. We (not/take) the wrong tram if Dzung had asked the policewoman.

7. If the cat hides in the tree, the dog (not/find) it.

8. The students would have solved the problem if they (use) their textbooks.

9. If he washed his feet more often, his girlfriend (visit) him more often.

10. Manh (read) the newspaper if he went by train.

Đáp án

1. listened; 2. could have fallen; 3. had been; 4. won’t dry out; 5. gave;

6. wouldn’t have taken; 7. won’t find; 8. had used; 9. would visit; 10. would read

Bài 2. Hoàn thành câu với từ cho sẵn (chú ý chia động từ)

1. If/ you/ mix/ red/ blue/ get / purple.

2. If/ Arsenal/ win/ they/ be/ top/ the league.

3. It /rain/ we / cancel / the match.

4. You / take / first bus/ you/will/ get /there on time.

5. You / need more helpers/ I /can try / get some time off work.

6. Mary might / deliver your parcel / you /ask /her.

7. I / were / 20/ I would/ travel/ world

8. Jim / lent / us / car / we / could / go / party.

9. We / would / save £3.50 a day / we didn’t / eat any lunch.

10. Burglars/ broke/ into my house/ they / find any money.

Đáp án

1. If you mix red and blue, you get purple.

2. If Arsenal wins, they’ll be top of the league.

3. If it rains, we will cancel the match.

4. If you take the first bus, you’ll get there on time.

5. If you need more helpers, I can try and get some time off work.

6. Mary might deliver your parcel if you ask her.

7. If I were 20, I would travel the world.

8. If Jim lent us his car, we could go to the party.

9. We would save £3.50 a day if we didn’t eat any lunch.

10. If burglars broke into my house, they wouldn’t find any money.

Bài 3. Hoàn thành câu với từ cho sẵn

1. If we meet at 9:30, we (to have) plenty of time.

2. Lisa would find the milk if she (to look) in the fridge.

3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) the animals.

4. If you spoke louder, your classmates (to understand) you.

5. Dan (to arrive) safe if he drove slowly.

6. You (to have) no trouble at school if you had done your homework.

7. If you (to swim) in this lake, you'll shiver from cold.

8. The door will unlock if you (to press) the green button.

9. If Mel (to ask) her teacher, he'd have answered her questions.

10. I (to call) the office if I was/were you.

Đáp án:

1. will have; 2. looked; 3. had fed; 4. would understand; 5. would arrive

6. would have had; 7. swim; 8. press; 9. had asked; 10. would call

Bài 4. Hoàn thành câu với từ cho sẵn

1.If it (to be) warmer, we (to go) swimming.

2. My parents (to buy) this house if the man (not/to sell) it to someone else.

3. If he (not/to fail) his driving test, his parents (to lend) him their car.

4. If my uncle (to tell) me the way to his office, I (not/to arrive) so late.

5. She (to be) at the airport if she (to read) the message carefully.

6. Lucy (not/to hurt) her foot if she (not/to drop) the old box on it.

7. If you (to use) a sharp knife, you (not/to cut) yourself.

8. If Victoria (to celebrate) her birthday at home, I (to bring) her some flowers.

9. We (to take) the train to Edinburgh if it (to run) on time.

10. If Max (not/to forget) his schoolbag, he (to give) you your USB flash drive.

Đáp án

1. If it had been warmer, we would have gone swimming.

2. My parents would have bought this house if the man had not sold it to someone else.

3. If he had not failed his driving test, his parents would have lent him their car.

4. If my uncle had told me the way to his office, I would not have arrived so late.

5. She would have been at the airport if she had read the message carefully.

6. Lucy would not have hurt her foot if she had not dropped the old box on it.

7. If you had used a sharp knife, you would not have cut yourself.

8. If Victoria had celebrated her birthday at home, I would have brought her some flowers.

9. We would have taken the train to Edinburgh if it had run on time

10. If Max had not forgotten his schoolbag, he would have given you your USB flash drive.

Bài 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. If I see him, I _____ (give) him a gift.

2. If I had a typewriter, I _____ (type) it myself.

3. If I had known that you were in hospital, I _____ (visit) you.

4. You could make better progress if you _____ (attend) class regularly.

5. If I _____ (know) his telephone number, I’d give it to you.

6. If you _____ (arrive) ten minutes earlier, you would have got a seat.

7. If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes.

8. I shouldn’t drink that wine if I _____ (be) you.

9. If I _____ (find) a cheap room, I will stay a fortnight.

10. A lot of people _____ (be) out of work if the factory closed down.

11. I (have) ………….. plenty of money now if I (not/spend) ………… so much yesterday.

12. If someone (give) …………….you a boat, what you (do) …………… ?

13. If you...........(press) CTRL + S, you...........(save) the file.

14. The children...........(be) happy if he...........(teach) them English.

15. If she...........(buy) a new hard disk, she...........(not/ lose) all data.

Đáp án:

1. will give;

2. would type;

3. would have visited ;

4. attended;

5. knew;

6. had arrived;

7. wouldn't make;

8. were;

9. find;

10. would be;

11. would have/ hadn't spent (ĐK hỗn hợp);

12. gives/ what will you do;

13. press/ save (hoặc will save);

14. would be/ taught;

15. had bought/ wouldn't have lost;

Bài 6: Bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án.

1. Keep silent or you’ll wake the baby up.

→ If you don't keep silent, you will wake the baby up.

2. Stop talking or you won’t understand the lesson.

→ If…………………………………….....….…….

3. I don’t know her number, so I don’t ring her up.

→If…………………………………….....….……..

4. I don’t know the answer, so I can’t tell you.

→ If …………………………………………….………..

5. We got lost because we didn’t have a map.

→ If …………………………………….……..…….……

6. Susan felt sick because she ate four cream cakes.

→……………………………………………..……

7. Without this treatment, the patient would have died.

→……………………………………….….…...

8. He lost his job because he was late every day.

→………………………………………………...……

9. Peter is fat because he eats so many chips.

→……………………………………………………...…..

10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.

→………………………………..…..

Đáp án tham khảo (ngoài ra còn nhiều cách viết sử dụng từ ngữ khác nhau, nhưng nghĩa là không thay đổi)

2. If you keep talking, you won't understand the lesson.

3. If I know her number, I will ring her up.

4. If I know the answer, I will tell you.

5. If we had had a map, we wouldn't have got lost.

6. If Susan hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't have felt sick.

7. If we hadn't had this treatment, the patient would have died.

8. If he hadn't been late every day, he wouldn't have lost his job.

9. If Peter ate less chips, he wouldn't be fat.

10. If Robert hadn't started smoking cigarettes, he wouldn't have got a bad cough.

Bài 7: Chọn đáp án đúng.

1. I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.

A. hadn't

B. hadn't been

C. wouldn't be

D. wasn't

2. If you had caught the bus, you _____ late for work.

A. wouldn't have been

B. would have been

C. wouldn’t be

D. would be

3. If I _____, I would express my feelings.

A. were asked

B. would ask

C. had been asked

D. asked

4. If _____ as I told her, she would have succeeded.

A. she has done

B. she had done

C. she does

D. she did

5. Will you be angry if I _____ your pocket dictionary?

A. stole

B. have stolen

C. were to steal

D. steal

6. You made a mistake by telling her a lie. It _____ better if you _____ to her.

A. would have been/ hadn't lied

B. would be/ didn't lie

C. will be/ don't lie

D. would be/ hadn't lied

7. John would be taking a great risk if he _____ his money in that business.

A. would invest

B. invested

C. had invested

D. invests

8. She wouldn't have given them all that money if we _____ her to.

A. wouldn’t advise

B. won't advise

C. hadn't advised

D. didn't advise

9. If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.

A. could have climbed

B. climb

C. is climbing

D. climbed

10. If the wall weren't so high, he _____ it up to take his ball down.

A. climbed

B. could climb

C. is climbing

D. climb

11. If I _____ her phone number, I _____ her last night

A. had known/ could have phoned

B. knew/ would have phoned

C. know/ can phone

D. knew/ could phone

12. If he ______ the truth, the police wouldn’t arrest him.

A. tells

B. told

C. had told

D. would tell

13. If you press that button what _____?

A. would happen

B. would have happened

C. will happen

D. happen

14. She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.

A. had realized/ would stop

B. realized/ could have stopped

C. has realized/ stopped

D. had realized/ would have stopped

15. I am very thin. I think, if I _____ smoking, I might get fat.

A. stop

B. had stopped

C. will stop

D. stopped

16. If I _____ that yesterday, I _____ them.

A. had discovered/ would inform

B. had discovered/ would have informed\

C. had discovered/ could inform

D. discovered/ can inform

17. If you _______ to the course regularly, they ________ a certificate last year.

A. go/ gave

B. go/ give

C. had gone/ would have given

D. went/ would give

18. I think he is not at home. If he _____ in, he ______ the phone.

A. was/ answered

B. were/ would answer

C. were/ would have answered

D. had been/ would have answered

19. If I ______ in London now, I could visit British Museum.

A. were

B. had been

C. have been

D. would be

20. If Columbus _______ money from Queen Isabella, he _______ across the Atlantic.

A. do not receive/ could not sail

B. had not received/ might not have sailed

C. did not receive/ might not have sailed

D. would not receive/ might not sail

Đáp án:

1 - B

2 - A

3 - A

4 - B

5 - D

6 - A

7 - B

8 - C

9 - A

10 - B

11 - A

12 - B

13 - C

14 - D

15 - A

16 - B

17 - C

18 - B

19 - A

20 - B

Bài 8: Chọn đáp án đúng

1. If she …………… the lottery last year, She ………… rich now.

A. have won/would be

B. had won/would be

C.won/would be

D. wins/will be

2. If I …………… the homework last night, I…………… bonus today.

A. had done/would get

B. had done/would have got

C. done/would get

D. does/will get

3. If we had played this game yesterday, we…………… a lot of money now.

A. will have

B. may have

C. would have had

D. would have

4. If it ……………… last night, it would be cold today.

A. had rained

B. rained

C. have rained

D. was raining

5. If she …………… to me, she ……………… in trouble right now.

A. had listened/would be

B. had listened/would have be

C. had listened/would not be

D. A & B

6. If it had rained one hour ago, the streets ………… wet now.

A. would have be

B. will be

C. be

D. would be

7. If I ………………. to the beach yesterday, I would be tired today.

A. have gone

B. goes

C. had gone

D. A & B

8. If they had gone to school yesterday, they ……….. to the museum now

A. would go

B. will go

C. could go

D. A&C

9. If he had done exercise last night, he ……… soccer right now.

A. will play

B. can play

C. plays

D. could play.

10. If Nina had not gone out last week, she ……………… die now.

A. will

B. would

C. could

D. B&C

Đáp án:

1 - B

2 - A

3 - D

4 - A

5 - A

6 - D

7 - C

8 - D

9 - D

10 - D

Bài 9: Điền vào chỗ trống

1. If you take my advice, you ........................ (be) happy.

2. What would you do if you ........................ (be) me?

3. If you ........................ (lend) me some books I will give them back in two weeks.

4. I ........................ (send) her a letter if I had found her address.

5. She ........................ (not/steal) the bread if she hadn't been hungry.

6. If she ........................ (come) here I will tell her about the film.

7. I will be unhappy if you ........................ (leave) me.

8. If you hadn't been so crazy you ........................ (not/buy) this expensive house.

9. If the sun ........................ (shine) I will go to the beach.

10. If I ........................ (win) the lottery I would leave my country.

Đáp án:

1. will be

2. were

3. lend

4. would have sent

5. would not have stolen / wouldn't have stolen

6. comes

7. leave

8. would not have bought / wouldn't have bought

9. shines

10. Won

Bài 10: Điền vào chỗ trống

1. ............ we ............ (have) enough time if we wanted to see the castle?

2. In case you ............ (buy) a car, will you teach me to drive?

3. If I............ (not be) in a hurry, I wouldn't have made so many mistakes.

4. She won't finish it on time if she ............ (not start) right now.

5. She ............ (get angry) if you had told her.

6. On condition that they ............(support) our product, they would get a discount.

7. Even if I ............(ask) him, he won't come.

8. Had I driven slowly, I ............(not crash)

9. It will be a disaster unless they ............ (help) us.

10. If you ............ (have) something to eat, you wouldn't have felt sick.

11. I wouldn't risk it if I ............ (be) you.

12. She would get fat if she ............ (not stop) eating.

13. The chicken wasn't good. It ............(taste) better if you had put some spices on it.

Đáp án:

1 - Would ... have

2 - buy

3 - had not been

4 - does not start

5 - would have got

6 - supported

7 - ask

8 - would not have crashed

9 - help

10 - had had

11- were

12 - did not stop

13 - would have tasted

         

Bài 11: Tìm lỗi sai

1. What do (A) you do (B) if you won the first (C) prize of the lottery?

2. Would people be able(A) to fly (B), if they have (C) feathers instead of (D) hair?

3. George now(A) wishes he hasn’t (B) broken (C) his encouragement with (D) Marian.

4. If Peter had been more (A) careful (B), he wouldn’t break (C) the camera I lent (D) him.

5. He wouldn’t have able(A) to pass (B) the test if his English hadn’t been (C) good enough (D).

6. If a drop(A) of oil is placed (B) in a glass of water, it would (C) float on (D) the surface.

Đáp án

1. A (do => would)

4. C (wouldn’t break => wouldn’t have broken)

2. C (have => had)

5. A (have able => have been able)

3. B (hasn’t => hadn’t)

6. C (would => will)

Bài 12: Hoàn chỉnh các câu sau, sử dụng điều kiện loại 2

1. What/ happen/ if/ water pollution/ stop?

_____________________________________________________

2. We/ be/ happy/ if/ air pollution/ the world/ be/ a/ better place?

_____________________________________________________

3. If/ there/ be/ no more pollution/ the world/ be/ a better place?

_____________________________________________________

4. If/I/ be/ you/I/ take/ these bottles/ the bottle bank.

_____________________________________________________

5. If/ people/ not really care/ the environment/ they/ not try/ save it.

_____________________________________________________

6. The river/ not be/ so polluted/ if/ factories/ not dump/ waste/ it.

_____________________________________________________

7. We/ be/ less worried/ if/ oil spills/ not have/ such destructive effects.

_____________________________________________________

8. If/ we/ destroy/ the ozone layer/ what/ save/ us/ the UV rays?

_____________________________________________________

Đáp án:

1. What would happen if water pollution stopped?

2. We would be happy if air pollution was the only problem.

3. If there was no more pollution, would the world be a better place?

4. If I were you, I would take these bottles to the bottle bank.

5. If people didn’t really care about the environment, they wouldn’t try to save it.

6. The river wouldn’t be so polluted if factories didn’t dump waste into it.

7. We would be less worried if oil spills didn’t have such destructive effects.

8. If we destroyed the ozone layer, what would save us from the UV rays?

Bài 13. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1.

1. If I (study), I (pass) the exams.

2. If the sun (shine), we (walk) into town.

3. If he (have) a temperature, he (see) the doctor.

4. If my friends (come), I (be) very happy.

5. If she (earn) a lot of money, she (fly) to New York.

6. If we (travel) to Hanoi, we (visit) the museums.

7. If you (wear) sandals in the mountains, you (slip) on the rocks.

8. If Giang (forget) her homework, the teacher (give) her a low mark.

9. If they (go) to the disco, they (listen) to loud music.

10. If you (wait) a minute, I (ask) my parents.

Đáp án

1. study/will pass; 2. shines/will walk; 3. has/must see; 4. come/will be; 5. earns/will fly

6. travel/will visit; 7. wear/may slip; 8. forgets/will give; 9. go/have to; 10. wait/will ask

Bài 14. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 2

1. If I (come) home earlier, I (prepare) dinner.

2. If we (live) in HCMC, my boyfriend (visit) us.

3. If Tung and Thanh (be) older, they (play) in our football team.

4. If he (be) my friend, I (invite) him to my birthday party.

5. If Xuan (study) harder, she (be) better at school.

6. If they (have) enough money, they (buy) a new car.

7. If you (do) a paper round, you (earn) a little extra money.

8. If Minh (get) more pocket money, he (ask) Lam out for dinner.

9. If we (win) the lottery, we (fly) to London.

10. If I (meet) Brad Pitt, I (ask) for his autograph.

Đáp án

1 - came/would prepare; 2 - lived/would visit; 3 - were/would play; 4 - were/would invite;

5 - studied/would be; 6 - had/could buy; 7 - did/could earn; 8 - got/could ask; 9 - won/would fly;

10 - met/would ask;

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề câu điều kiện cơ bản và nâng cao Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF