OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Các dạng bài tập chuyên đề Anken môn Hóa học 11 năm 2019 - 2020

27/11/2019 695.66 KB 1820 lượt xem 9 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191127/305460017493_20191127_100408.pdf?r=4188
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Các dạng bài tập chuyên đề Anken môn Hóa học 11 năm 2019 - 2020. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ANKEN

 

A. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ANKEN

I. BÀI TOÁN MỘT ANKEN

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là:

A. CH2=CH2

B. (CH3)2C=C(CH3)2.

C. CH2=C(CH3)2.      

D. CH3CH=CHCH3.

Câu 2.  Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là:

A.  C2H4.                   

B. C3H6.         

C. C4H8.                                 

D. C5H10.

Câu 3. Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí ( ). Đốt cháy hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là:

A. C2H2                      

B. C3H4                                  

C. C2H4                                      

D. C4H4

II. BÀI TOÁN HỖN HỢP ANKEN

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :

A) 14 g                     

B) 21 g              

C) 28 g                       

D) 35 g

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:    

A. 92,4 lít.             

B. 94,2 lít.           

C. 80,64 lít.                

D. 24,9 lít.

Câu 3. Hỗn hợp X gồm propen và đồng đẳng B theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). Vậy B là:          

A. eten.              

B. propan.              

C. buten.                    

D. penten.

Câu 4. Đem đốt cháy hoàn toàn  0,1 mol  hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là:

A. C2H4 và C3H6.                   

B.  C3H6 và C4H8.      

C. C4H8 và C5H10.      

D. C5H10 và C6H12.

Câu 5. Hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744:713. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của 2 anken là:

A. C5H10 và C6H12     

B. C3H6 và C2H4                    

C. C4H8 và C5H10                   

D. C3H6 và C4H8

Câu 6. Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng P2O5 thấy khối lượng bình (1) tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo hai anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là

A. C3H6, C4H8 và 80%           

B. C2H4, C3H6 và 80%  

C. C2H4, C3H6 và 20%           

D. C3H6, C4H8 và 20%

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2  hiđrocacbon A,B có M hơn kém nhau 14 đvC thu được 15,68 lit CO2 (đktc)và 12,6 g H2O.CTPT của A và B là:

A.C3H6 và C4H8 *      

B. C2H4 và C3H6           

C. C4H8 và C5H10         

D. C5H10 và C6H12

Câu 8. Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:

A. 12,6 gam C3Hvà 11,2 gam C4H8.

B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6

D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

B. PHẢN ỨNG CỘNG X2, HX CỦA ANKEN

I. PHẢN ỨNG CỘNG BROM

Câu 1. Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là:

A. CH2=CHCH2CH3.                                                

B. CH3CH=CHCH3.  

C. CH3CH=CHCH2CH3.                                          

D. (CH3)2C=CH2.

Câu 2.  Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:

A. but-1-en.                

B. but-2-en.                            

C. Propilen.                

D. Xiclopropan.

Câu 3. Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là

A. 0,8 g                      

B. 10,0g                                 

C. 12,0 g                    

D. 16,0g 

Câu 4. Dẫn 2mol một olefin A qua dung dịch brom dư ,khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy công thức phân tử của A là:

A. C2H4                                                

B. C3H6                                                

C. C4H8                                                

D. C5H10

Câu 5. Cho 1,12 gam một anken cộng hợp vừa đủ với brom thu được 4,32 gam sản phẩm cộng hợp. Công thức phân tử của anken là

A. C3H6                      

B. C4H8                  

C. C5H10      

D. C­5H12      

II. PHẢN ỨNG CỘNG AXIT

Câu 1. Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là:

A. etilen.                    

B. but - 2-en.                          

C. hex- 2-en.              

D. 2,3-dimetylbut-2-en.

Câu 2. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,05 và 0,1.                       

B. 0,1 và 0,05.                        

C. 0,12 và 0,03.                     

D. 0,03 và 0,12.

Câu 3. Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là:  

A. 12 gam.                 

B. 24 gam.                              

C. 36 gam.                 

D. 48 gam.

Câu 44. Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai anken và thể tích của chúng là:

A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít             

B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít

C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít              

D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít

Câu 5. Cho 12,60 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 44,60 gam hỗn hợp sản phẩm. Công thức phân tử của 2 anken là

A. C2H4 và C3H6.

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Câu 6. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:

A. 25% và 75%.                     

B. 33,33% và 66,67%.           

C. 40% và 60%.         

D. 35% và 65%.

Câu 7. Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lit A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 g. Hỏi khối lượng chất hữu cơ thu được khi cho 1,848 lit hỗn hợp A đi qua nước nóng dư có xúc tác thích hợp ?.( các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc) 

A. 4,9025 g     

B. 9,97 g              

C. 4,985 g                      

D. 8,485 g 

C. PHẢN ỨNG CỘNG HIDRO CỦA ANKEN

I. PHẢN ỨNG CỘNG HIDRO

1. Tính toán các đại lượng

Câu 2. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 20%.                          

B. 25%.                        

C. 50%.                        

D. 40%.

Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là:

A. 5,23.                                  

B. 3,25.                                  

C. 5,35.                                  

D. 10,46.

Câu 4. Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là:

A. 40%                       

B. 60%                       

C. 65%                       

D. 75%

Câu 5. Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 0 oC thấy áp suất trong bình bằng 7/9 at. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken bằng nhau và thể tích của bình không đổi. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

A. 40%.

B. 50%.                

C. 75%.                         

D. 77,77%.

Câu 6. Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol                       

B. 0,015 mol           

C. 0,075 mol                 

D. 0,050 mol

Câu 7. Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lit A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7 g. Khi cho 7,392 lit A với 3,696 lit H2 đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B so với etan?( các p/ư đều xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc) 

A. 0,4825     

B. 1,4475                   

C. 2,89                    

D. 0,74 

2. Xác định CTHH

Câu 1. Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với  H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

A. C2H4.                                 

B. C3H6.                                 

C. C4H8.                                 

D. C5H10.

Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là:

A. C2H4.                                 

B. C3H6.                                 

C. C4H8.                                 

D. C5H10.

Câu 3. Hỗn hợp khí A gồm  H2 và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 là 23,2; hiệu suất  bằng b%.Công thức phân tử của olefin và giá trị của b tương ứng là

A. C3H6; 80%.

B. C4H8; 75%.

C. C5H10; 44,8%.        

D. C6H12; 14,7%.

Câu 4. Một hỗn hợp Z gồm anken A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10. Dẫn hỗn hợp qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 15. Thành phần % theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là:

A. 66,67% và C5H10   

B. 33,33% và C5H10   

C. 66,67% và C4H8    

D. 33,33% và C4H8

Câu 5. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

A. CH2=C(CH3)2.    

B. CH2=CH2.            

C. CH2=CH-CH2-CH3.       

D. CH3-CH=CH-CH3.

Câu 6. Một hỗn hợp X gồm 2 anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,625. Cho vào bình một ít bột Ni và H2 dư nung nóng 1 thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 7/9 so với áp suất đầu và đước hỗn hợp Z. Biết rằng khả năng tác dụng với H2 của mỗi anken là như nhau. CTPT của A, B và % anken đã phản ứng là:

A. C2H4 và C3H6; 27,58%      

B. C2H4 và C3H6; 28,57%

C. C2H6 và C4H8; 27,58%                              

D. C3H6 và C4H8; 28,57%

Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom ; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

A. CH3CH=CHCH3.          

B. CH2=CHCH2CH3.     

C. CH2=C(CH3)2.         

D. CH2=CH2.

Câu 8. Một hỗn hợpA gồm 0,3mol hiđro và 0,2mol etilen .Cho hhA qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B.Hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với 1,6gam brom.Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:

A. 95%             

B. 59%                  

C. 95,5%                          

D. 50%

...

Trên đây là phần trích dẫn Các dạng bài tập chuyên đề Anken môn Hóa học 11 năm 2019 - 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF