OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

25/06/2021 1.46 MB 96 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210625/561318496674_20210625_105123.pdf?r=9660
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Nguyễn Viết Xuân được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em rèn luyện kĩ năng giải bài tập, góp phần chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho vòng dây tròn đặt trong từ trường \(\overrightarrow{B}\)có hướng như hình vẽ. Nếu tăng đều độ lớn của từ trường \(\overrightarrow{B}\) mà giữ nguyên hướng của nó thì dòng điện xuất hiện trong vòng dây tròn có 

A. độ lớn bằng không.                                          

B. độ lớn giảm dần. 

C. chiều kim đồng hồ.                                           

D. chiều ngược kim đồng hồ. 

Câu 2: Trong sự truyền sóng cơ học, sóng ngang truyền được trong môi trường nào?

A. Trong chất rắn và chất lỏng.                         

B. Trong chất lỏng và chất khí. 

C. Trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.      

D. Trong chất rắn, lỏng, khí. 

Câu 3: Trong dao động điều hòa, vận tốc biến đổi 

A. vuông pha với gia tốc.                                      

B. sớm pha hơn gia tốc.

C. ngược pha với gia tốc.                                     

D. cùng pha với gia tốc.

Câu 4: Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật qua vị trí có li độ x thì thế năng của con lắc lò xo là 

A. \({{\text{W}}_{t}}=\frac{kx}{2}.\)                   

B. \({{\text{W}}_{t}}=k{{x}^{2}}.\)                              

C. \({{\text{W}}_{t}}=\frac{k{{x}^{2}}}{2}.\)               

D. \({{\text{W}}_{t}}=kx.\)

Câu 5: Trong phương trình dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ) của một vật thì pha dao động của vật ở thời điểm t là 

    A. ωt + φ.                     B. ω.                            C. φ.                       D. ωt.

Câu 6: Khi tăng độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 2 lần và tăng khoảng cách giữa chúng 4 lần thì lực tương tác điện giữa chúng 

A. không đổi.               

B. giảm 2 lần.              

C. giảm 4 lần.       

D. tăng 4 lần.

Câu 7: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình \({{x}_{1}}={{A}_{1}}cos\left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right)\) và \({{x}_{2}}\text{= }{{A}_{2}}cos\left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right).\) Gọi \(\Delta \varphi ={{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}},\) chọn phát biểu đúng 

    A. Trong mọi trường hợp, biên độ của dao động tổng hợp thỏa mãn: \(\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\le A\le {{A}_{1}}+{{A}_{2}}.\)

    B. Nếu Δφ = (2k + 1)π (k є Z) thì biên độ dao động tổng hợp là \(A={{A}_{1}}+{{A}_{2}}.\)

    C. Nếu Δφ = kπ (k є Z) thì biên độ dao động tổng hợp là \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}.\)

    D. Nếu Δφ = 2kπ (k є Z) thì biên độ dao động tổng hợp là \(A=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|.\)

Câu 8: Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\) vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn cảm L có biểu thức là 

A. \(I=\frac{U\sqrt{2}}{\omega L}.\)

B. \(I=\frac{U}{\omega L}.\) 

C. \(I=U\omega L.\)

D. \(I=\frac{U}{\omega L\sqrt{2}}.\)

Câu 9: Đặt điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\)vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm có điện trở 30 Ω, cảm kháng 40 Ω ghép nối tiếp với tụ điện có dung kháng 80 Ω. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 

    A. 50 V.                        B. 60 V.                        C. 100 V.                   D. 80 V.

Câu 10: Đặt 2 nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng phương với phương trình u1 = u2 = 2cos(20πt) cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là 60 cm/s. Trên đoạn thẳng S1S2, khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại và cực tiểu liên tiếp nhau là 

    A. 3 cm.                        B. 12 cm.                      C. 6 cm.                   D. 1,5 cm. 

...

BẢNG ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-A

4-C

5-A

6-C

7-A

8-B

9-C

10-D

11-B

12-D

13-B

14-B

15-A

16-D

17-C

18-A

19-C

20-B

21-D

22-A

23-B

24-A

25-B

26-D

27-D

28-B

29-A

30-D

31-C

32-D

33-B

34-C

35-C

36-C

37-D

38-B

39-A

40-D

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Một khung dây hình chữ nhật có kích thước 4cm x 5cm đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn 0,06T. Từ thông qua khung dây này là:

  1. 1,2.10-4 Wb                                  C. 0,6. 10-4 Wb                 
  2. 1,2. 10-6 Wb                                 D. 0,6. 10-6 Wb

Câu 2: Chiếu chùm ánh sáng trắng, hẹp từ không khí vào bể đựng chất lỏng có đáy phẳng, nằm ngang với góc tới 300. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng tím nt = 1,70, đối với ánh sáng đỏ nđ = 1,68. Tỉ số sin góc khúc xạ tia đỏ và tia tím trong khối chất lỏng là:

A. 1,012                  B. 0,988                  C. 0,898                  D. 1,102 

Câu 3: Một dây AB dài 100 cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện dao động điều hoà có tần số f=40 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 20 m/s. Số điểm nút, số điểm bụng trên dây là bao nhiêu.

A. 3 nút, 4 bụng     

B. 5 nút, 4 bụng                

C. 6 nút, 4 bụng         

D. 5 nút, 5 bụng

Câu 4: Một đoạn mạch gồm một tụ điện có dung kháng ZC = 100Ω và cuộn dây có cảm kháng ZL = 200Ω mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế tại hai đầu cuộn cảm có dạng \({{u}_{L}}=100\cos (100\pi t+\frac{\pi }{6})V\). Biểu thức hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện có dạng như thế nào?

A. \({{u}_{C}}=50\cos (100\pi t-\frac{\pi }{3})V\)

B. \({{u}_{C}}=50\cos (100\pi t-\frac{5\pi }{6})V\)

C. \({{u}_{C}}=100\cos (100\pi t+\frac{\pi }{6})V\)

D. \({{u}_{C}}=100\cos (100\pi t-\frac{\pi }{2})V\)

Câu 5: Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng l1 = 0,30mm vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế UAK = -2V và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng l2 = 0,15mm thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng

A. 1,325.10-18J.        

B. 6,625.10-19J.          

C. 9,825.10-19J.     

D. 3,425.10-19J.

Câu 6.   Chiếu bức xạ đơn sắc bước sóng l =0,533(μm) vào một tấm kim loại có công thoát electron A=3.10–19J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp electron quang điện và cho chúng bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec{B}\). Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với \(\vec{B}\). Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các electron là R=22,75mm . Cảm ứng từ B của từ trường bằng

A. B = 2.10–4(T)  

B. B = 10–4(T)                   

C. B = 1,2.10–4(T)              

D. B = 0,92.10–4(T)

Câu 7: Mắc hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω vào nguồn có hiệu điện  thế U không đổi. So sánh công suất tiêu thụ trên các điện trở này khi chúng mắc nối tiếp và mắc song song thấy:

A. nối tiếp P1/P2 = 0,5; song song P1/P2 = 2                

B. nối tiếp P1/P2 = 1,5; song song P1/P2 = 0,75 

C. nối tiếp P1/P2 = 2; song song P1/P2 = 0,5               

D. nối tiếp P1/P2 = 1; song song P1/P2 = 2 

Câu 8: Hai dây dẫn cùng chiều dài và cùng tiết diện, một dây bằng đồng và một dây bằng thép được mắc song song với nhau. Khi hai dây này được mắc vào nguồn điện thì dây dẫn nào tỏa nhiệt nhiều hơn?

A. Dây đồng.          

B. Dây thép.           

C. Như nhau.                    

D. Không so sánh được.

Câu 9: Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2.10-5 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường \(\overrightarrow{g}\) một góc 540 rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là

  1. 0,59 m/s.                 B. 3,414 m/s.                 C. 33,8 m/s.                         D. 1,84 m/s.

Câu 10: Hai con lắc đơn có chiều dài l1 = 64 cm và l2 = 81 cm dao động nhỏ trong 2 mặt phẳng song song. Hai con lắc cùng qua VTCB và cùng chiều lúc t = 0. Tính thời gian t để 2 con lắc cùng qua VTCB và cùng chiều 1 lần nữa. Lấy g = π2.

A. 2,88 s                             B. 11,25 s                      C. 28,8 s                                D. 14,4 s

...

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào nguồn xoay chiều có u = 220\(\sqrt{2}\)cos(100pt + p/3)V và i = 2\(\sqrt{2}\)cos(100pt + p/2)A. Công suất của mạch điện trên là

  A. \(220\)W.                     B. \(440\)W.                    C. \(220\sqrt{3}\)W.           D. \(351,5\)W.

Câu 2. Khi một sóng điện từ có tần số \({{10}^{6}}Hz\) truyền trong chân không với tốc độ \({{3.10}^{8}}\) m/s thì có bước sóng là

    A. 30 m.                         B. 0,3 m.                        C. 3000 m.                         D. 300 m.

Câu 3. Đơn vị của từ thông là:

A. Tesla (T).

B. Vêbe (Wb).

C. Vôn (V).

D. Ampe (A).

Câu 4. Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :       

    A. 10cm.                       B. 20cm.                          C. 30cm.                           D. 40cm.

Câu 5. Một hạt nhân có độ hụt khối là 1,9262u. Lấy \(1u=931,5\,MeV/{{c}^{2}}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân này là

    A. 1794 MeV.               B. 248 MeV.                      C. 2064 MeV.                   D. 987 MeV.

Câu 6. Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?

A. \(T=2\pi \sqrt{LC}\).  

B. \(T=2\pi \sqrt{\frac{L}{C}}\) .    

C. \(T=\frac{2\pi }{\sqrt{LC}}\).   

D. \(T=\pi \sqrt{\frac{C}{L}}\).

Câu 7. Một điện trở \(R=2,5\Omega \) được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi =6V\) và điện trở trong \(r=0,5\Omega \) thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất của nguồn điện là

    A. 2,4 W.                  B. 20 W.                             C. 12 W.                       D. 24 W.

Câu 8. Sóng điện từ nào sau đây được dùng trong việc truyền thông tin ra vũ trụ

A. Sóng ngắn.               

B. Sóng cực ngắn.     

C. Sóng trung.    

D. Sóng dài.

Câu 9. Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, tím lần lượt là nđ, nv, nt. Chọn sắp xếp đúng?

A. nđ < nt < nv.               

B. nt < nđ < nv.            

C. nđ < nv < nt.

D. nt < nv < nđ.

Câu 10. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua lăng kính, chùm tia ló gồm nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Hiện tượng đó được gọi là.

A. Khúc xạ ánh sáng.     

B. Giao thoa ánh sáng.

C. Tán sắc ánh sáng.       

D. Phản xạ ánh sáng.

 

...

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Đặt một điện áp xoay chiều \(u=150\sqrt{2}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có L biến thiên. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R, cuộn cảm L, tụ điện C lần lượt đạt cực đại thì các giá trị cực đại đó lần lượt là \({{U}_{1}},{{U}_{2}},{{U}_{3}}.\) Biết \({{U}_{1}},{{U}_{2}}\) chênh nhau 3 lần. Giá trị \({{U}_{3}}\) là

A. \(200\sqrt{3}V.\)

B. 200V.                      

C. 340V.  

D. \(300\sqrt{2}V.\)

Câu 2. Đoạn mạch AB gồm ba linh kiện mắc nối tiếp là điện trở thuần \(R=50\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }H\) và tụ điện C có điện dung \(\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }F\). Đặt điện áp xoay chiều \(u=120\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right)\)vào đoạn mạch AB. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch là

A. \(i=2,4\sin \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right).\)   

B. \(i=\frac{6\sqrt{2}}{5}\sin \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right).\)

C. \(i=2,4\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right).\)

D. \(i=\frac{6\sqrt{2}}{5}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right).\)

Câu 3. Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây?

A. Micro.                     

B. Mạch tách sóng.      

C. Angten.  

D. Mạch biến điệu.

Câu 4. Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây N là một điểm nút, B là một điểm bụng gần N nhất. NB = 25 cm, gọi C là một điểm trên NB có biên độ \({{A}_{C}}=\frac{{{A}_{B}}\sqrt{3}}{2}\). Khoảng cách NC là

   A. \(\frac{50}{3}cm.\)     B. \(\frac{40}{3}cm.\)     C. \(50cm.\)                  D. \(40cm.\)

Câu 5. Đặt hiệu điện thế \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử L và C có độ lớn như nhau và bằng một nửa hiệu điện thế giữa hai đầu R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

   A. 200W.                      B. 400 W.                     C. 600W.                         D. 100W.

Câu 6. \(_{11}^{24}Na\) là đồng vị phóng xạ \({{\beta }^{-}}\) với chu kỳ bán rã T và biến đổi thành \(_{12}^{24}Mg\). Lúc ban đầu \(\left( t=0 \right)\) có một mẫu \(_{11}^{24}Na\) nguyên chất. Ở thời điểm \({{t}_{1}}\), tỉ số giữa hạt nhân \(_{12}^{24}Mg\) tạo thành và số hạt nhân \(_{11}^{24}Na\) còn lại trong mẫu là \(\frac{1}{3}\). Ở thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+2T\) tỉ số nói trên bằng

   A. \(\frac{13}{3}.\)         B. \(\frac{7}{12}.\)         C. \(\frac{11}{12}.\)            D.\(\frac{2}{3}.\)  

Câu 7. Tâm của vòng dây tròn có dòng điện cường độ 5A cảm ứng từ được đo là \(31,{{4.10}^{-6}}T.\) Đường kính của vòng dây điện đó là

   A. 20cm.                      B. 26cm.                      C. 22cm.                            D. 10cm.

Câu 8. Thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda ,\) khoảng cách giữa hai khe

a = 2mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,5 mm người ta quan sát được vân tối thứ 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát lại gần và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,4m thì thấy M chuyển thành vân sáng lần thứ nhất. Bước sóng \(\lambda \) có giá trị:

   A. \(0,7\mu m.\)            B. \(0,61\mu m.\)          C. \(0,6\mu m.\)                 D. \(0,4\mu m.\)

Câu 9. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ là \({{C}_{1}}\) thì tần số dao động riêng của mạch là 30 Hz. Từ giá trị \({{C}_{1}}\) nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng \(\Delta C\) thì tần số dao động riêng của mạch là 2f.  Từ giá trị \({{C}_{1}}\) nếu điều chỉnh tăng thêm điện dung của tụ một lượng \(9\Delta C\) thì chu kì dao động riêng của mạch là

A. \(\frac{20}{3}{{.10}^{-8}}s.\)

B. \(\frac{4}{3}{{.10}^{-8}}s.\) 

C. \(\frac{40}{3}{{.10}^{-8}}s.\) 

D. \(\frac{2}{3}{{.10}^{-8}}s.\)

Câu 10. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là

A. \(E=4,5V,r=0,25\Omega .\)

B. \(E=9V,r=4,5\Omega .\)

C. \(E=4,5V,r=4,5\Omega .\)   

D. \(E=4,5V,r=2,5\Omega .\)

...

Đáp án

1-D

2-C

3-C

4-A

5-D

6-A

7-A

8-B

9-A

10-A

11-B

12-D

13-C

14-C

15-C

16-D

17-A

18-C

19-D

20-C

21-B

22-C

23-B

24-B

25-D

26-B

27-A

28-C

29-C

30-A

31-D

32-A

33-A

34-C

35-D

36-C

37-C

38-B

39-A

40-B

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

5. SỐ 5

Câu 1. Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Bước sóng.             

B. Tần số sóng.           

C. Chu kì sóng.  

D. Biên độ sóng.

Câu 2. Một con lắc lò xo dao động điều hòa gồm vật nặng có khối lượng m = 400g gắn vào lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Lấy \({{\pi }^{2}}=10.\) Tìm tấn số góc của con lắc lò xo?

A. \(5\pi \,rad/s.\)          B. \(2,5\pi \,rad/s.\)        C. \(2\pi \,rad/s.\)                D. \(1,5\pi \,rad/s.\)

Câu 3. Một tia sáng truyền từ không khí vào môi trường thủy tinh có chiết suất tuyệt đối \(n=\sqrt{3}\) dưới góc tới \({{60}^{o}}\), coi không khí có chiết suất tuyệt đối là 1. Góc khúc xạ có giá trị là

A. \({{30}^{o}}.\)            B. \({{45}^{o}}.\)            C. \({{60}^{o}}.\)                   D. \(37,{{5}^{o}}.\)

Câu 4. Một ống Cu-lit-gio phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là \(1,{{875.10}^{-10}}m\) để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăm thêm \(\Delta U=3,3kV\). Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là

A. \(1,{{625.10}^{-10}}m.\)

B. \(2,{{25.10}^{-10}}m.\)

C. \(6,{{25.10}^{-10}}m.\)

D. \(1,{{25.10}^{-10}}m.\)

Câu 5. Mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({{u}_{A}}={{u}_{B}}=4\cos \left( 40\pi t \right)\) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s, coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Xét điểm M ở mặt chất lỏng, lần lượt cách A và B những khoảng 16 và 30cm. Điểm M nằm trên

A. Vân cực tiểu giao thoa thứ 4.                      

B. Vân cực tiểu giao thoa thứ 2.

C. Vân cực đại giao thoa bậc 3.                       

D. Vân cực đại giao thoa bậc 2.

Câu 6. Đặt một điện áp xoay chiề có biểu thức \(u=100+100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu RLC nối tiếp có các thông số: \(R=100\Omega ,C=\frac{0,1}{\pi }mF\) cuộn cảm thuần \(L=\frac{1}{\pi }H\). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 1s là

   A. 150W.                      B. 100W.                      C. 200W.                    D. 50W.

Câu 7. Một kính lúp có độ tụ D = 20dp, người quan sát có khoảng nhìn rõ ngắn nhất D = 30cm, kính này có độ bội giác nhắm chừng ở vô cực là

   A. \(G=1,8.\)                 B. \(G=4.\)                    C. \(G=6.\)                   D. \(G=2,25.\)

Câu 8. Electron đang ở quỹ đạo n chưa rõ thì chuyển về quỹ đạo L và thấy rằng bán kính quỹ đạo đã giảm đi 4 lần. Hỏi ban đầu electron đang ở quỹ đạo nào?

   A. O.                            B. M.                            C. N.                             D. P.

Câu 9. Tổng hợp hạt nhân heli \(_{2}^{4}He\) từ phản ứng hạt nhân \(_{1}^{1}H+_{3}^{7}Li\to _{2}^{4}He+X\). Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Số avogadro \({{N}_{A}}=6,{{02.10}^{23}}\,mo{{l}^{-1}}\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol hạt nhân Heli là

A. \(1,{{3.10}^{24}}MeV.\)

B. \(5,{{2.10}^{24}}MeV.\)

C. 2,6\({{.10}^{24}}MeV.\)

D. \(2,{{4.10}^{24}}MeV.\)

Câu 10. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 8cm. Khoảng thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ li độ 4cm đến li độ -4 cm là 0,1s. Quãng đường lớn nhất mà chất điểm đi được trong 1s là:

   A. 80cm.                      B. 32cm.                      C. 38cm.                        D. 56cm.

...

Đáp án

1-A

2-B

3-A

4-D

5-A

6-B

7-C

8-C

9-C

10-D

11-D

12-D

13-A

14-A

15-C

16-A

17-C

18-C

19-B

20-B

21-D

22-C

23-D

24-C

25-C

26-A

27-B

28-C

29-D

30-A

31-A

32-B

33-C

34-D

35-D

36-C

37-A

38-B

39-B

40-D

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Nguyễn Viết Xuân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF