OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Chu Văn An

09/04/2021 115.5 KB 349 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210409/634888993533_20210409_184625.pdf?r=9357
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Chu Văn An giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Quyền ……………….có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội.

A. tự do ngôn luận

B. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

C. bất khả xâm phạm về thân thể

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở

Câu 2: Nếu nhìn thấy một người trộm xe máy của người khác, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật?

A. Lờ đi, coi như không biết. B. Báo cho Uỷ ban nhân dân.

C. Báo cơ quan công an. D. Hô to lên để người khác biết và đến bắt.

Câu 3: Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Đánh kẻ truy nã một trận cho sợ.

B. Mắng kẻ truy nã một hồi cho hả giận

C. Lập biên bản rồi thả ra.

D. Giải về cơ quan nơi gần nhất.

Câu 4: T biết H hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp nhưng T không biết xử sự như thế nào, nếu là T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình theo đúng pháp luật?

 A.Mắng H một trận cho hả giận.

B.Nói xấu H như H đã nói xấu mình.

C.Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.

D.Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu H phải cải chính những điều đã nói xấu về mình.

Câu 5: Nếu trong trường hợp có một người trong lớp bịa đặt, tung tin xấu về mình trên Facebook, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?

 A.Đăng tin trên Facebook nói xấu lại người đó.

B.Gặp trực tiếp mắng người đó cho hả giận.

C.Lờ đi không nói gì.

D.Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu người đó xóa tin trên Facebook.

Câu 6: L lưu giữ hình ảnh kỉ niệm về tình yêu với bạn trai. X là bạn của L đã tự tiện mở máy tính của

L, copy file ảnh này và đưa cho Y, Y đã đăng những ảnh này lên Facebook với lời bình luận không tốt. theo em, trong trường hợp này L phải làm theo cách nào dưới đây để bảo vệ quyền của mình?

A.Tố cáo X và Y với cơ quan công an.

B. Nói xấu X và Y, kể hết sự việc trên Facebook.

C.Im lặng, không nói gì.

D.Nói chuyện với cả hai người và yêu cầu gỡ những những hình ảnh này.

Câu 7: Chỉ có người có thẩm quyền theo quy định của ..... mới có quyền ra lệnh khám chỗ ở của người khác, người khám phải tiến hành thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định:

A. Bộ luật dân sự B. Luật khiếu nại, tố cáo.

C. Bộ luật tố tụng hình sự. D. Bộ luật hình sự.

Câu 8: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.

A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện.

B. người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà.

C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm.

D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát.

Câu 9: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Không vi phạm gì

Câu 10: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ " là một nội dung thuộc:

A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 11. Kết thúc học kỳ và cuối năm học, Trường Trung học phổ thông A thông báo về kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. Điều này thể hiện Trường Trung học phổ thông A đã đảm bảo

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền được phát triển của công dân.

D. quyền tự do của công dân.

Câu 12. Cậu bé Quốc Huy quê ở Hà Giang, khi mới 5 tuổi đã đoạt giải trong cuộc thi Sáng tạo dành cho thanh – thiếu niên, nhi đồng toàn quốc nên đã được đặt cách vào lớp 1, rồi đặt cách vào lớp 2. Điều này thể hiện:

A. quyền học tập không hạn chế của công dân.

B. quyền học tập và sáng tạo của công dân.

C. quyền học tập và quyền được phát triển của công dân.

D. quyền học tập tự do của công dân.

Câu 13. Bạn B đang học lớp 11. Do học lực yếu nên gia đình xin cho bạn B lưu ban. Điều này

A. vi phạm quyền học tập của công dân.

B. vi phạm quyền được phát triển của công dân.

C. đảm bảo quyền của người học.

D. đảm bảo quyền tự do của công dân.

Câu 14. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bạn sẽ được cấp bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông. Điều này đảm bảo:

A. quyền sáng tạo của công dân.

B. quyền học tập của công dân.

C. quyền phát triển của công dân.

D. quyền tự do của công dân.

Câu 15. Bạn V đang học lớp 10. Do có thành tích học tập và rèn luyện tốt nên bạn đã viết đơn xin gia nhập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và được chấp nhận. Điều này thể hiện:

A. quyền sáng tạo của công dân.

B. quyền phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền học tập của công dân.

Câu 16. Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, quyền sở hữu trí tuệ được hiểu là quyền của tổ chức, cá nhân đối với:

A. tài sản trí tuệ. B. sản phẩm trí tuệ.

C. sản phẩm sáng tạo D. tác phẩm sáng tạo.

Câu 17. Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, quyền tác giả được hiểu là quyền của tổ chức, cá nhân đối với:

A. sản phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

B. tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

C. sản phẩm trí tuệ của mình.

D. tác phẩm trí tuệ của mình.

Câu 18. Quyền tác giả phát sinh:

A. kể từ khi tác phẩm được sáng tạo ra.

B. kể từ khi sản phẩm được sáng tạo ra.

C. kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.

D. kể từ khi sản phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.

Câu 19. Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ là Nhà nước:

A. thừa nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.

B. thừa nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.

C. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.

D. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.

Câu 20. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào sau đây xâm phạm quyền tác giả?

A. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.

B. Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân.

C. Trích dẫn hợp lí tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình.

D. Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo cáo, dùng trong ấn phẩm định kì, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu.

Câu 21. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền tác giả?

A. Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mĩ thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi

công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó.

B. Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị.

C. Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.

D. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

Câu 22. Chị A sáng tác nhiều bài thơ và đưa lên facebook. Hành vi của chị A thể hiện quyền:

A. học tập của công dân.

B. sáng tạo của công dân.

C. phát triển của công dân.

D. tự do của công dân.

Câu 23. Ông Nguyễn Thanh Tâm , Giám đốc Công ty Cơ khí Thanh Tâm, thành phố Vũng Tàu đã chế tạo thành công máy gặt lúa. Điều này thể hiện quyền:

A. học tập của công dân.

B. phát triển của công dân.

C. sáng tạo của công dân.

D. tự do của công dân.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1A 2D 3D 4D 5D 6D 7D 8A 9B 10D 11A 12C 13C 14B 15B 16A 17B 18C 19D 20A

21D 22B 23C 24D 25C 26D 27A 28C 29C 30B 31B 32A 33D 34C 35A 36B 37A 38B 39D 40B

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo, lợi dụng các vấn đề dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo để

A. tuyên truyền văn hoá đồi truỵ

B. kinh doanh trục lợi.

C. hoạt động trái pháp luật.

D. lợi dụng niềm tin của nhân dân

Câu 2: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhau; giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là

A. bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ.

B. bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và lợi ích.

C. bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.

D. bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.

Câu 3: Quy định nào sau đây thể hiện Nhà nước tạo điều kiện vật chất và tinh thần để đảm bảo cho công dân thực hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí?

A. Nhà nước quy định về mức thưởng và học bổng cho những thí sinh đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hàng năm.

B. Nhà nước quy định mọi công dân đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại diện của Nhà nước.

C. Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số, con thương binh, liệt sĩ trong thi tuyển Đại học, Cao đẳng.

D. Nhà nước quy định mọi công dân đều có quyền được học tập, sáng tạo và nghiên cứu khoa học.

Câu 4: Tuấn nghiện game, thiếu nợ quán game 2triệu không có tiền trả, sau nhiều lần đòi Tuấn không được, chủ quán đã bắt và nhốt Tuấn vào phòng trống và đánh đập. Hành vi của chủ quán Game vi phạm quyền nào của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, quyền tự do ngôn luận

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Quyền bình đẳng của công dân và quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 5: Tôn giáo nào sau đây do người Việt Nam sáng lập ra?

A. Cao đài và hoà hảo.

B. Phật giáo và cao đài.

C. Phật giáo và hoà hảo.

D. Phật giáo và thờ cúng tổ tiên.

Câu 6: Trường hợp nào dưới đây bất kì ai cũng có quyền được bắt ?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Phạm tội quả tang hoặc có lệnh truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 7: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nhiệm vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào

A. Tình hình thực tế của mỗi người.

B. Quy định của Nhà nước.

C. Những người xung quanh.

D. Khả năng, hoàn cảnh của mỗi người.

Câu 8: Thực hiện pháp luật là quá trình có mục đích, làm cho những qui định của pháp luật đi vào

A. thực tiễn, trở thành những hành vi không hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

B. thực tiễn, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

C. cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

D. cuộc sống, trở thành những hành vi không hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

Câu 9: Vụ án Trương Năm Cam có nhiều cán bộ trong cơ quan bảo vệ pháp luật, cán bộ cao cấp trong cơ quan Đảng, Nhà nước Việt Nam có hành vi bảo kê, tiếp tay cho Năm Cam và đồng bọn như: Bùi Quốc Huy, Phạm Sỹ Chiến, Trần Mai Hạnh….là các cán bộ cấp cao của bộ công an. Bộ chính trị, ban bí thư đã chỉ đạo, Đảng uỷ công an, ban cán sự các cấp, các ngành nhanh chóng xử lí nghiêm túc, triệt để những cán bộ , đảng viên sai phạm. Điều này đúng với nội dung nào sau đây?

A. Mọi người dân lao động, không phân biệt ngành nghề khi vi phạm pháp luật thì bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. Mọi công dân không phân biệt địa vị, tôn giáo, thành phần kinh tế, độ tuổi khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

C. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

D. Công dân dù ở địa vị nào, độ tuổi nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

Câu 10: Ý kiến nào sau đây là đúng trong bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân?

A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm thì phải chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Công dân nào vi phạm qui định của các cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật

D. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

Câu 11: Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ chồng

A. củng cố tình yêu, đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ giữa vợ và chồng.

B. đảm bảo sự bình đẳng giữa nam và nữ.

C. củng cố tình yêu, đảm bảo bình đẳng về quyền lợi gữa vợ và chồng.

D. củng cố tình yêu, đảm bảo sự bền vững của hạnh phúc gia đình.

Câu 12: Những trường hợp sau, trường hợp nào được ra lệnh bắt khẩn cấp?

A. Bắt người đang có lệnh truy nã.

B. Ông A tham nhũng của Nhà nước số tiền hơn 9.000.000 tỉ đồng, các cơ quan điều tra có đủ căn cứ để bắt tạm giam, tiếp tục điều tra.

C. Người vừa phạm tội có người chính mắt trông thấy.

D. Người phạm tội quả tang.

Câu 13: Là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy, là nội dung của khái niệm nào?

A. Khái niệm tín ngưỡng

B. Khái niệm mê tín.

C. Khái niệm tôn giáo

D. Khái niệm lễ nghi tôn giáo.

Câu 14: Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (điểm o khoản 3 điều 6- nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016). Quy định trên thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính thống nhất của pháp luật.

B. Tính quyền lực và bắt buộc chung của pháp luật.

C. Tính chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. D. Tính xã hội của pháp luật.

Câu 15: “Mọi công dân bình đẳng trước pháp luật” là một trong những quyền cơ bản của công dân được quy định tại chương và điều nào sau đây hiến pháp 2013?

A. Điều 20, chương 2. B. Điều 16, chương 2. C. Điều 53, chương 2. D. Điều 6, chương 2.

Câu 16: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh

A. hình thức tổ chức kinh doanh, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

B. lựa chọn các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

C. lựa chon nơi đăng kí kinh doanh, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

D. lựa chọn mặt hàng kinh doanh, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

Câu 17: Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm: bình đẳng về tiêu chuẩn độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện khác. Nội dung trên thể hiện công dân

A. bình đẳng về dân tộc.

B. bình đẳng về tôn giáo.

C. bình đẳng trong lao động.

D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 18: Bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt

A. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, trình độ phát triển kinh tế.

B. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, vùng miền.

C. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, tiếng nói, chữ viết.

D. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc màu da.

Câu 19: Việc mua bán, đổi, cho vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung, có gía trị lớn hoặc nguồn sống duy nhất của gia đình, việc dùng tài sản đầu tư cho kinh doanh phải bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng. Nội dung này thể hiện:

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ hôn nhân.

D. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ kinh tế.

Câu 20: Chị Minh muốn đi học thạc sĩ để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý, anh cho rằng phụ nữ không cần phải học cao chỉ cần chăm chút cho gia đình tốt là được. Suy nghĩ của chồng chị Minh vi phạm quyền nào sau đây?

A. Bình đẳng nam nữ

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.

D. Bình đẳng lao động nam và nữ.

Câu 21: Công dân bình đẳng trước pháp luật là công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.

C. quyền và nghĩa vụ pháp lí.

D. công dân nam và nữ.

Câu 22: Anh Thành vừa tốt nghiệp đại học, anh có kế hoạch mở công ty riêng tại Hà Nội. Để công ty đi vào hoạt động mang tính pháp lí anh Thành cần phải làm việc gì?

A. Chuẩn bị mặt bằng B. Chuẩn bị vốn.

C. Chuẩn bị nhân sự.

D. Đăng kí kinh doanh.

Câu 23: Trong trường hợp bắt người khẩn cấp, người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay cho

A. Toà án cấp trên bằng văn bản để xét phê chuẩn. B. Toà án bằng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn.

C. Uỷ ban nhân dân bằng văn bản để xét phê chuẩn. D. Viện kiểm sát bằng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1C 2D 3C 4B 5A 6A7B 8D 9C 10C 11D 12C 13C 14B 15B 16A 17D 18D 19A 20B

21B 22D 23D 24C 25B 26A 27C 28C 29D 30C 31A 32B 33D 34A 35D 36A 37B 38C 39D 40A

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Pháp luật quy định ưu tiên đối với lao động nữ vì

A. thiên chức làm mẹ.

B. đặc điểm cơ thể, tâm lí và chức năng làm mẹ.

C. đặc điểm cơ thể, thiên chức làm mẹ.

D. đặc điểm cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ.

Câu 2: Chủ động tìm kiếm thị trường là nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

C. Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài.

D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật Lao động, đổ tuổi lao động phải

A. từ đủ 16 tuổi.

B. từ đủ 15 tuổi.

C. từ 18 tuổi.

D. từ đủ 18 tuổi.

Câu 4: Pháp luật quy định vợ chồng có tài sản chung và tài sản riêng. Đối với tài sản riêng

A. vợ hoặc chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đó.

B. vợ hoặc chồng có quyền chiếm hữu tài sản đó.

C. tài sản được xác định của người nào thì người đó có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đó.

D. vợ hoặc chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau theo quy định của pháp luật.

Câu 5: Phải chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm do cố ý là người

A. từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi.

B. từ đủ 16 trở lên.

C. từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi.

D. từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.

Câu 6: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan Nhà nước là thể hiện

A. bình đẳng

giữa các dân tộc về chính trị.

B. bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.

C. bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.

D. bình đẳng giữa các dân tộc về xã hội.

Câu 7: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức

A. dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.

B. dân chủ đại diện và dân chủ gián tiếp.

C. dân chủ gián tiếp.

D. dân chủ trực tiếp.

Câu 8: Trong các hình thức thức hiện pháp luật, hình thức nào là không bắt buộc?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 9: Căn cứ để pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp là

A. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

B. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

C. mặt hàng; sự may rủi trong kinh doanh.

D. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

Câu 10: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật?

A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.

C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.

D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.

Câu 11: Bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được hiểu là

A. các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.

B. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo.

C. hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước bảo đảm.

D. các cơ sở tôn giáo đều được nhà nước bảo vệ.

Câu 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo, thành phần.

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị, giới tính.

C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, thành phần, địa vị.

D. dân tộc, độ tuổi, địa vị.

Câu 13: Ông A là người có thu nhập cao, hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để

nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 14: Ông A vận chuyển gia cầm bị bệnh cúm A H5N1. Số gia cầm này đã bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy. Hành vi này của ông A đã vi phạm

A. hình sự.

B. kỉ luật.

C. dân sự.

D. hành chính.

Câu 15: Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hình sự.

D. trách nhiệm hành chính.

Câu 16: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tài sản chung.

B. nhân thân.

C. tình cảm.

D. tài sản và sở hữu.

Câu 17: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế- xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc là thể hiện

A. bình đẳng giữa các dân tộc về xã hội.

B. bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.

C. bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.

D. bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.

Câu 18: Chủ thể thực hiện pháp luật là cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền, là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 19: Giao kết hợp đồng lao động là giao kết

A. trực tiếp giữa đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

B. trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

C. gián tiếp người lao động và đại diện người sử dụng lao động.

D. gián tiếp giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Câu 20: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc rất nhiều vào

A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của cá nhân.

B. điều kiện kinh tế của cá nhân.

C. sở thích của cá nhân.

D. nguyện vọng, mong muốn của cá nhân.

Câu 21: Tòa án xét xử các vụ án không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng như thế nào. Điều đó thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện quyền công dân.

D. thực hiện trách nhiệm công dân.

Câu 22: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định tại đâu?

A. Luật, bộ luật.

B. Các văn bản pháp luật.

C. Hiến pháp và luật.

D. Hiến pháp.

Câu 23: Từ bao nhiêu tuổi trở lên thì được độc lập giao kết hợp đồng dân sự?

A. Từ đủ 14 tuổi.

B. Từ đủ 20 tuổi.

C. Từ đủ 16 tuổi.

D. Từ đủ 18 tuổi.

Câu 24: Văn bản của cơ quan nhà nước cấp dưới và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên phải

A. thống nhất về nội dung.

B. giống nhau về nội dung.

C. không được trái về nội dung.

D. hợp nhau về nội dung.

Câu 25: Pháp luật là phương tiện để Nhà nước

A. bảo vệ giai cấp.

B. quản lí xã hội.

C. bảo vệ công dân.

D. quản lí công dân.

Câu 26: Pháp luật và đạo đức giống nhau ở điểm nào?

A. Đều là các quy tắc xử sự bắt buộc chung.

B. Đều mang tính quyền lực.

C. Đều là phương tiện để điều chỉnh hành vi con người.

D. Đều mang tính quy phạm phổ biến.

Câu 27: Đâu không phải là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung.

B. Vợ chồng phải tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm của nhau.

C. Vợ chồng có trách nhiệm chăm lo cho các con về thể chất và trí tuệ.

D. Vợ chồng luôn tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

Câu 28: Luật Giao thông đường bộ quy định: Mọi người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường…Điều này thể hiện pháp luật

A. có tính xác định chặt về mặt hình thức.

B. có tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. có tính quy phạm phổ biến.

D. có tính bắt buộc chung.

Câu 29: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là

A. mọi công dân có thể kinh doanh bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích của mình.

B. mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.

C. đã là công dân ai muốn kinh doanh cũng được.

D. công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

Câu 30: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ khi đang nuôi con

A. dưới 12 tháng tuổi. B. dưới 13 tháng tuổi.

C. dưới 14 tháng tuổi. D. dưới 15 tháng tuổi.

Câu 31: Dựa trên Hiến pháp và Luật Doanh nghiệp công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện công dân

A. bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.

B. thực hiện quyền của mình.

C. bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

D. thực hiện nghĩa vụ của mình.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D 2D 3B 4C 5D 6A 7A 8A 9D 10B

11A 12C 13B 14D 15A 16B 17B 18B 19B 20A

21A 22C 23D 24C 25B 26C 27C 28C 29D 30A

31B 32D 33A 34B 35C 36C 37C 38A 39D 40D

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, công dân có hoặc không có tôn giáo và công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ như thế nào?

A. Thờ ơ.

B. Không tôn trọng.

C. Công kích.

D. Tôn trọng lẫn nhau.

Câu 2: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền

A. chính đáng của công dân.

B. cơ bản của công dân.

C. cụ thể của công dân.

D. hợp pháp của công dân.

Câu 3: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm và bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 4: Trong trường hợp công dân xử sự không đúng các quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế do luật định để buộc công dân phải

A. thay đổi suy nghĩ, cách ứng xử đối với hành vi mà mình thực hiện.

B. thay đổi thái độ và cách thực hiện hành vi của mình theo quy định của pháp luật.

C. thay đổi cách ứng xử và khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

D. thay đổi nhận thức về hành vi của mình theo quy định của pháp luật.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng với nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do, tự nguyện bình đẳng.

B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. Chỉ có chủ lao động mới được quyết định mọi chế độ làm việc.

Câu 6: Trách nhiệm pháp lí chỉ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng theo quy định của pháp luật đối với

A. chủ thể vi phạm pháp luật.

B. mọi công dân trong xã hội.

C. cá nhân và tổ chức trong xã hội.

D. mọi hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 7: Điều 33 Hiến pháp năm 2013 nêu rõ: Mọi người đều có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính ổn định và sáng tạo.

B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 8: Pháp luật không những quy định quyền của công dân trong cuộc sống mà còn quy định

A. những khoản để công dân thực hiện.

B. cách thức để công dân thực hiện các quyền đó.

C. sở thích, mong muốn của công dân.

D. tính chất, đặc điểm nhân cách của công dân.

Câu 9: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình không bị phân biệt bởi giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo…. Điều này thể hiện công dân

A. bình đẳng trong lao động.

B. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 10: Chỉ ra câu đúng trong các câu sau.

A. Nhà nước ban hành pháp luật và nhân dân có nhiệm vụ bảo đảm thực hiện pháp luật.

B. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

C. Pháp luật quy định những việc công dân có thể làm, những việc không phải làm.

D. Pháp luật có tính rộng rãi, quyết liệt, nghiêm khắc và chặt chẽ.

Câu 11: Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên

A. sự quyết định của người sử dụng lao động.

B. sự đề nghị của người lao động.

C. sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.

D. kết quả lao động của người lao động.

Câu 12: Mỗi công dân cần phải làm gì để đề phòng, ngăn chặn mọi hành vi lạm quyền, không làm đúng thẩm quyền ảnh hưởng tới việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Nắm vững các quy định của Hiến pháp và luật.

B. Tự đặt ra quyền và nghĩa vụ cho mình.

C. Theo dõi mọi hành vi của người khác.

D. Yêu cầu mọi người sống trung thực.

Câu 13: Quỳnh không đi đúng làn đường dành cho xe máy. Trong trường hợp này Quỳnh đã

A. không tuân thủ pháp luật.

B. không sử dụng pháp luật.

C. không áp dụng pháp luật.

D. không thi hành pháp luật.

Câu 14: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật

A. có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm.

B. có mức độ rất nguy hiểm và bị coi là tội phạm.

C. có mức độ đặc biệt nguy hiểm.

D. có mức độ nguy hiểm và bị coi là tội phạm.

Câu 15: Tính quy phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật, vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định

A. cũng phải suy nghĩ đến những quy định của pháp luật.

B. cũng phải mong muốn mình làm theo quy định của pháp luật.

C. cũng phải thể hiện mình biết những quy định của pháp luật.

D. cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định.

Câu 16: Pháp luật có tính bắt buộc chung tức là quy định

A. chỉ bắt buộc đối với một số cá nhân, một số tổ chức.

B. có tính bắt buộc áp dụng riêng cho nhà nước.

C. bắt buộc đối với tất cả cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật.

D. có tính cưỡng chế yêu cầu nhà nước thực hiện.

Câu 17: Câu ca dao sau nói đến điều gì về bình đẳng giữa các dân tộc?

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng

A. Cùng nhau gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.

B. Sự đoàn kết yêu thương giữa các dân tộc.

C. Tinh thần tương trợ về kinh tế.

D. Đời sống tình cảm của con người.

Câu 18: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều

A. bình đẳng về giáo dục

B. bình đẳng về kinh tế.

C. bình đẳng về chính trị.

D. bình đẳng về văn hóa.

Câu 19: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong cơ quan Nhà nước. Đây là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. an ninh, quốc phòng.

B. văn hóa, giáo dục.

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 20: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các

A. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

B. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm.

D. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.

Câu 21: Những hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm

A. hành chính.

B. pháp luật lao động.

C. kỉ luật.

D. pháp luật hành chính.

Câu 22: Quyền bình đẳng là khả năng công dân có quyền và nghĩa vụ

A. như nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

B. ngang nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. bằng nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

D. giống nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 23: Khi đến tuổi nghĩa vụ quân sự mà trốn tránh nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ bị xử phạt

A. hình sự.

B. hành chính.

C. kỷ luật.

D. dân sự.

Câu 24: Trường hợp nào sau đây được thành lập doanh nghiệp?

A. Người đã tốt nghiệp THPT, đủ 18 tuổi.

B. Người bị mất hành vi năng lực dân sự.

C. Tổ chức nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

D. Đơn vị thuộc Công an nhân dân.

Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực Hôn nhân và gia đình?

A. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với mình.

B. Các thành viên cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Câu 26: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng, lợi dụng chức vụ quyền hạn không phụ thuộc vào địa vị, thành phần xã hội. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về vai trò trong xã hội.

B. Bình đẳng về quyền lao động.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 27: Tuân thủ pháp luật là

A. làm những việc pháp luật cho phép làm.

B. làm những gì pháp luật quy định phải làm.

C. làm những điều pháp luật cấm.

D. không làm những điều pháp luật cấm.

Câu 28: Nhà nước không chỉ ban hành pháp luật mà còn có trách nhiệm bảo đảm cho các quy tắc, chuẩn mực chung đó

A. được các cá nhân, tổ chức trong xã hội nghĩ đến.

B. được xã hội biết đến và nhắc đến hàng ngày.

C. được phổ biến trong một số tổ chức xã hội.

D. được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực tế.

Câu 29: Anh Huân yêu chị Hoa, hai người quyết định kết hôn nhưng bố mẹ chị Hoa phản đối, nhất quyết không đồng ý, vì anh Huân và chị Hoa không cùng đạo. Hành vi cản trở, phản đối của bố mẹ chị Hoa đã vi phạm đến Luật, Pháp lệnh nào?

A. Luật Hình sự, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

B. Luật Hôn nhân và gia đình, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

C. Luật hành chính, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

D. Luật Dân sự, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.

Câu 30: Xác định đúng hành vi nào thuộc vi phạm hình sự?

A. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.

B. Xâm phạm gia cư bất hợp pháp.

C. Tổ chức đua xe trái phép.

D. Trốn tiết, bỏ học không có lí do.

Câu 31: Anh Minh bán xe ô tô (tài sản của hai vợ chồng đang sử dụng vào việc kinh doanh của gia

đình) mà không bàn với vợ. Anh Minh đã vi phạm

A. quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.

B. quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tình cảm.

C. quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản chung.

D. quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản riêng.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D 2B 3A 4C 5D 6A 7C 8B 9D 10B 11C 12A 13D 14A 15D 16C 17B 18B 19C 20A 

21C 22A 23B 24A 25B 26D 27D 28D 29B 30C 31C 32D 33A 34C 35A 36A 37B 38C 39D 40B 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Đặc trưng của pháp luật không bao gồm nội dung nào dưới đây

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính công khai, dân chủ

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

Câu 2. Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ pháp luật được áp dụng đối với

A. Tất cả mọi người

B. Những người từ 18 tuổi trở lên

C. Tất cả công chức nhà nước

D. Những người vi phạm pháp luật

Câu 3. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật

A. Bản chất giai cấp

B. Bản chất xã hội

C. Bản chất chính trị

D. Bản chất khoa học

Câu 4. trong những năm qua di tích lịch sử- văn hóa ở một số nơi bị người dân xâm phạm. Trên cơ sở pháp luật để bảo vệ di sản văn hóa và pháp luật hình sự các cơ quan chức năng đã xử lí vi phạm hành chính đối với những người vi phạm. Trong trường hợp này pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa và pháp luật hình sự đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội

B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm

C. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội

D. Là công cụ để hoạch định kế hoạch bảo vệ di sản văn hóa

Câu 5. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật

A. Có chỗ đứng trong đời sống

B. Đi vào cuộc sống

C. Được nhiều người tuân thủ

D. Được biến đến trong cuộc sống

Câu 6. Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ được pháp luật bảo vệ là hành vi nào dưới đây

A. Trái pháp luật

B. Trái đạo đức

C. Trái phong tục tập quán

D. Trái mong muốn cá nhân

Câu 7. Người uống rượu say gây ra hành vi vi phạm pháp luật được xem là

A. Không có năng lực trách nhiệm pháp lí

B. Bị hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí

C. Bị mất khả năng kiểm soát hành vi

D. Không có lỗi

Câu 8. Hình thức áp dụng pháp luật do chủ thể nào dưới đây thực hiện

A. Cán bộ nhà nước

B. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền

C. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền

D. mọi cơ quan, công chức nhà nước

Câu 9. Cá nhân đăng kí kinh doanh là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây

A. áp dụng pháp luật

B. tuân thủ pháp luật

C. sử dụng pháp luật

D. thực hành pháp luật

Câu 10. Hình thức nào sau đây không áp dụng đối với người vi phạm kỉ luật

A. cảnh cáo

B. phê bình

C. hạ bậc lương

D. chuyển công tác khác

Câu 11. Cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gi mà pháp luật cho phép là nội dung của hình thức

A. sử dụng pháp luật

B. áp dụng pháp luật

C. tìm hiểu pháp luật

D. tuyên truyền pháp luật

Câu 12. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng

A. thực hiện nghĩa vụ

B. thực hiện trách nhiệm

C. thực hiện công việc chung

D. thực hiện nhu cầu riêng

Câu 13. Qua kiểm tra việc buôn bán của các gia đình trong thị trấn đội quản lí thị trường huyện M đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh các mặt hàng không có trong giấy phép. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng thể hiện điều gì

A. công dân bình đằng về nghĩa vụ

B. công dân bình đằng về trách nhiệm pháp lí

C. công dân bình đằng về nghĩa vụ và trách nhiệm

D. mọi người bình đẳng trước Tòa án

Câu 14. Công ty X lấy tên nhãn hiệu của công ty Y dán vào nhãn hiệu mì ăn liền của công ty mình để bán được nhiều sản phẩm. Hành vi của công ty X là thuộc loại vi phạm nào dưới đây

A. vi phạm hình sự

B. vi phạm hành chính

C. vi phạm dân sự

D. vi phạm kỉ luật

Câu 15. Anh chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình

A. bình đẳng giữa anh chị em

B. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

D. bình đẳng về trách nhiệm

Câu 16. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là nội dung của

A. bình đẳng trong nền kinh tế thị trường

B. bình đẳng trong kinh doanh

C. bình đẳng giữa các thành phần kinh tế

D. bình đẳng trong lao động

Câu 17. Mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử là bình đẳng

A. trong thực hiện quyền lao động

B. trong sản xuất kinh doanh

C. giữa lao động nam và lao động nữ

D. giữa mọi cá nhân

Câu 18. Hợp đồng lao động được kí kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động là nội dung của bình đẳng

A. trong giao kết hợp đồng lao động

B. trong cam kết của hai bên

C. trong lao động sản xuất

D. trong kí kết các loại hợp đồng

Câu 19. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong các cơ quan quyền lực nhà nước là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế

B. chính trị

C. xã hội

D. thành phần

Câu 20. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của

A. viện kiểm sát

B. thanh tra Chính phủ

C. cơ quan công anh

D. cơ quan điều tra

Câu 21. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tư ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích nào dưới đây

A. bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B. bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

C. bảo đảm quyền tự do cư trú của công dân

D. bảo đảm quyền có nhà ở của công dân

Câu 22. Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe

C. quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống

D. quyền được bảo vệ sức khỏe

Câu 23. Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây

A. quyền tham gia phát biểu ý kiến

B. quyền tự do ngôn luận

C. quyền tự do hội họp

D. quyền xây dựng đất nước

Câu 24. Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh "đánh hội đồng" một học sinh khác, quay clip rồi tung lên mạng xã hội. Hành vi này xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe và quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền được bảo đảm an toàn uy tín cá nhân

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm

C. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống

D. Quyền được tôn trọng

Câu 25. Anh N bắt được kẻ đang ăn trộm xe máy của người khác. Trong trường hợp này, anh N cần xử sự theo cách nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật

A. Đanh tên ăn trộm thật đau

B. Giam giữ mất ngày, rồi ta

C. Lập biên bản trói lại rồi tha

D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất

Câu 26. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở nên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp

A. Đủ 16 tuổi

B. Đủ 18 tuổi

C. Đủ 20 tuổi

D. Đủ 21 tuổi

Câu 27. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử

A. Đủ 18 tuổi

B. Đủ 20 tuổi

C. Đủ 21 tuổi

D. Đủ 22 tuổi

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

B

C

B

A

B

C

C

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

A

B

C

A

B

A

A

B

A

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án

A

B

B

B

B

B

C

D

A

B

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

C

D

C

A

B

C

A

B

C

C

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Chu Văn An. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF