OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thanh Miện

12/04/2021 951.35 KB 110 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/519363465134_20210412_110951.pdf?r=6986
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thanh Miện. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch Sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 2

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho

A. Điện Biên Phủ.      

B. Hòa Bình.        

C. Xê nô.        

D. Plâyku.

Câu 2. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm

A. phát triển kinh tế nông nghiệp.

B. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.

C. giải quyết căn bản nạn đói.

D. giải quyết khó khăn về tài chính.

Câu 3. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. một thể chế chính trị độc lập.

B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

C. nhà nước dân chủ kiểu mới.

D. chế độ pháp quyền nhân dân.

Câu 4. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là

A. Trung đội Cứu quốc quân III.

B. Đội du kích Bắc Sơn.

C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 5. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?

A. Hội đồng tương trợ kinh tế.

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

C. Liên hợp quốc.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 6. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là

A. Đức.       B. Nhật Bản.      C. Anh.        D. Mĩ.

Câu 7. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 8. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm

A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.

B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.

C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.

D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

Câu 9. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế

A. hợp tác quốc tế.

B. liên minh kinh tế.

C. hợp tác khu vực.

D. toàn cầu hóa.

Câu 10. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các nước phương Tây cấm vận.

B. các thế lực phản động chống phá.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

Câu 11. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?

A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.

Câu 12. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.         B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.     D. không quá khó khăn.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986)?

A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 14. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 15. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường

A. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.

B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.

C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.

D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.

Câu 16. Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. quân sự quan trọng hơn chính trị.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 18. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Vạn Tường (1965).           B. "Đồng khởi" (1959-1960).

C. Tây Nguyên (3-1975).       D. Mậu Thân (1968).

Câu 19. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng

A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

C. xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.

D. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.

Câu 20. Bản "Chương trình hành động" của Việt Nam Quốc dân đảng (được công bố năm 1929) nêu nguyên tắc tư tưởng là

A. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.

B. tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.

C. Tự do - Dân chủ - Cơm áo - Hoà bình.

D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.

Câu 21. "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

Câu 22. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 23. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 24. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.

C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.

Câu 25. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

B. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.

C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 26. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam

A. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.

C. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.

D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.

Câu 27. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.

B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.

C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 28. Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là

A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.

B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.

C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.

Câu 29. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 30. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là

A. ra sức phát triển thương nghiệp.

B. hoàn thành cải cách ruộng đất.

C. khôi phục và phát triển kinh tế.

D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 31. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện

A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

D. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

Câu 32. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?

A. Chống phản động thuộc địa.

B. Chống đế quốc và tay sai.

C. Chống đế quốc Pháp-Nhật.

D. Chống quân phiệt Nhật

Câu 33. Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.

D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

Câu 34. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian

A. từ năm 1930 đến năm 1945.

B. từ năm 1975 đến năm 2000.

C. từ năm 1954 đến năm 1975.

D. từ năm 1945 đến năm 1954.

Câu 35. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

Câu 36. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều

A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.

B. thực hiện âm mưu "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".

C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.

Câu 37. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 38. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?

A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 39. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi

A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.

B. không có nước nào bỏ phiếu chống.

C. không có nước nào bỏ phiếu trắng.

D. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.

Câu 40. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là

A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.

C. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.

D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. B     2. D     3. B     4. C     5. C     6. D     7. C     8. D     9. D     10. C

11. B   12. C   13. D   14. C   15. B   16. C   17. D   18. B   19. B   20. A

21. B   22. B   23. B   24. A   25. D   26. A   27. B   28. B   29. A   30. D

31. C   32. B   33. A   34. B   35. C   36. D   37. B   38. A   39.B    40. D

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỷ XX là

A. xu thế toàn cầu hóa.

B. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

C. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

D. sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 2. Nội dung quyết định đểHội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là

A. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.

C. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.

D. thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.

Câu 3. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.

B. kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.

C. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

D. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.

Câu 4. Hội nghị Ianta diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Liên Xô.

B. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945, tại Liên Xô.

C. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Xan Phranxixcô (Mĩ).

D. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Pháp.

Câu 5. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?

A. Giai cấp tư sản dân tộc.

B. Giai cấp công nhân.

C. Tiểu tư sản trí thức.

D. Giai cấp địa chủ.

Câu 6. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

A. Pháp.

B. Đức.

C. Anh.

D. Liên Xô.

Câu 7. Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe?

A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vacsava.

B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu (EU).

C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vacsava.

D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 8. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là

A. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

D. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 9. Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?

A. Ngày 3/2/1930.

B. Ngày 24/2/1930.

C. Tháng 10/1930.

D. Ngày 8/2/1030.

Câu 10. Xu thế toàn cầu hóa là một hệ quả quan trọng của

A. Chiến tranh lạnh.

B. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

D. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

D

21

D

31

C

2

D

12

A

22

B

32

A

3

C

13

B

23

A

33

D

4

A

14

A

24

C

34

A

5

C

15

B

25

B

35

D

6

B

16

C

26

C

36

D

7

A

17

D

27

A

37

C

8

B

18

D

28

C

38

B

9

B

19

B

29

A

39

C

10

D

20

A

30

D

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nét đáng chú ý trong đời sống văn hóa Nhật Bản mà Việt Nam cần học tập là gì?

A. Sự hòa tan trong qáu trình hội nhập

B. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại

C. Sự gìn gữ bản sắc văn hóa của dân tộc

D. Sự hiện đại cùng với sự phát triển của nền kinh tế - khoa học kĩ thuật

Câu 2: Bản chất của mối quan hệ giữa Asean với các nước Đông Dương trong những năm từ 1967 đến 1979

A. ít quan hệ                                                       

B. đối đầu căng thẳng

C. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa         

D. chuyển từ đối đầu sang đối thoại hợp tác

Câu 3: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của thời tổng thống Mỹ là gì?

A. Thực hiện “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”                

B. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mỹ

C. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”           

D. Thực hiện “Chiến lược hóa toàn cầu”

Câu 4: Những quốc gia nào giành được độc lập đầu tiên ở Đông Nam Á vào năm 1945?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia                 

B. In-đô-nê-xi-a, Mã Lai, Xingapo

C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào                

D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Campuchia

Câu 5: Quốc gia giành được độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Ai Cập        

B. LiBi          

C. Angiêri            

D. Tuynidi

Câu 6: Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến việc triệu tập Hội nghị I-an-ta (2/1945)

A. Thiết lập một trật tự thế giới bất bình đẳng giữa các nước thắng trận với các nước bại trận

B. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh

C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận

D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít

Câu 7: Sự chuyển biến quan trọng đầu tiên của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự ra đời của những nhà nước mới

B. đời sống nhân dân cải thiện

C. đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế

D. xuất hiện ba trong bốn “con rồng” kinh tế Châu Á

Câu 8: Đại biểu 50 nước đã tham dự hội nghị quốc tế tại Xan Phranxico (Mĩ) vào thời gian nào và để làm gì?

A. Từ ngày 4 đến 11/2/1945 để giải quyết những vấn đề quan trọng và cấp bách của phe Đồng minh

B. Từ ngày 4 đến 11/2/1945 để thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc

C. Từ tháng 9/1977 để quyết định việc kết nạp Việt Nam vào tổ chức Liên hợp quốc

D. Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945 để thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc

Câu 9: Nội dung nào không phải là mục tiêu cơ bản của chiến lược Toàn cầu mà Mĩ đã thực hiện?

A. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

B. Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ

C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước

D. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới

Câu 10: Mục tiêu quan trọng hàng đầu của Tổ chức Liên hợp quốc là

A. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc

B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới

C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước

D. phát triển kinh tế văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B B B C A A A D C B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C C C A D D D A B

 

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.

B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.

C. Pháp công nhận ta có Chính phủ, Nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

D. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15 nghìn quân Pháp ra miền Bắc thay Trung Hoa Dân quốc

Câu 2: Sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mỹ đã có hành động gì ở miền Nam?

A. Đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.

B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.

C. Đưa quân các nước đồng minh của Mỹ vào miền Nam.

D. Xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược", đẩy mạnh bình định miền Nam.

Câu 3: Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc trước 06/3/1946 về một số quyền lợi kinh tế, chính trị?

A. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.

B. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn Trung Hoa Dân quốc

C. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai hỗ trợ từ bên trong.

D. Tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 4: Chiến tranh phá hoại miền Bắc, ngoài việc ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam, Mĩ còn muốn ngăn chặn nguồn chi viện nào khác?

A. Từ bên ngoài vào miền Bắc.      

B. Từ miền Bắc sang Lào và Campuchia.

C. Từ Trung Quốc vào miền Bắc.  

D. Từ miền Bắc sang Lào.

Câu 5: Khi về nước những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào tạo tại Quảng Châu(Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân?

A. Cách mạng giải phóng dân tộc.      

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cách mạng dân chủ tư sản.          

D. Cách mạng vô sản.

Câu 6: Chiến thắng được đánh giá là "chấn động địa cầu" của quân và dân Việt Nam diễn ra trong thời kỳ nào?

A. 1919 – 1930      

B. 1930 – 1945      

C. 1945 – 1954      

D. 1954 – 1975

Câu 7: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa từ khi

A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).

B. miền Bắc được giải phóng (1954)

C. đất nước độc lập thống nhất (1975)

D. đất nước đổi mới (1986).

Câu 8: Cuộc xung đột thể hiện rõ nhất sự cân bằng lực lượng giữa hai phe TBCN và XHCN là

A. cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 - 1954).

B. sự phong toả, cấm vận Cuba của Mĩ.

C. cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam (1954 - 1975).

D. cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

Câu 9: Hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng miền Nam trước năm 1959 là

A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị.

B. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. đấu tranh quân sự.

D. đấu tranh chính trị.

Câu 10: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy". Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

C. Tuyên ngôn độc lập

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1, B

2, B

3, D

4, A

5, A

6, C

7, C

8, D

9, D

10, C

11, D

12, D

13, A

14, C

15, A

16, A

17, B

18, B

19, B

20, B

21, D

22, C

23, A

24, C

25, A

26, D

27, A

28, D

29, C

30, C

31, B

32, D

33, A

34, A

35, B

36, B

37, C

38, B

39, C

40, D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quân sự quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự", thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện

A. kế hoạch Bôlae.    

B. kế hoạch Rơve.

C. kế hoạch Nava.    

D. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

Câu 2. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là

A. tăng cường viện trợ quân sự.

B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".

D. sử dụng chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận".

Câu 3. Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 - 1954 là

A. giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.

B. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.

C. giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

Câu 4. Hãy chọn đáp án đúng điền vào những cụm từ còn thiếu cho đúng với Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975): " (1)...vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là (2) ... của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam".

A. "(1) Thống nhất đất nước (2) quy luật khách quan".

B. "(1) Chủ nghĩa xã hội (2) yêu cầu".

C. "(1) Giải phóng dân tộc (2) quy luật khách quan".

D. "(1) Thống nhất đất nước (2) yêu cầu".

Câu 5. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải

A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

B. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế.

D. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?

A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.

B. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.

D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976).

Câu 7. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.

B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.

C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.

D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

Câu 8. Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

B. Chi phí cho quốc phòng thấp.

C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

Câu 9. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là

A. tự do nhân dân và chủ nghĩa xã hội.

B. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.

C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 10. "Nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do...". (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr.88, NXBGD 2008).

Đoạn tư liệu trên thuộc văn kiện nào?

A. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.

B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930).

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Cương lĩnh trính trị của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1, C

2, C

3, D

4, A

5, A

6, C

7, A

8, B

9, C

10, D

11, B

12, D

13, C

14, A

15, D

16, A

17, C

18, A

19, D

20, D

21, D

22, A

23, B

24, C

25, D

26, C

27, B

28, B

29, C

30, B

31, B

32, A

33, A

34, B

35, C

36, B

37, A

38, B

39, D

40, D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thanh Miện. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF