OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lý Chính Thắng lần 2

02/07/2021 2.05 MB 183 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210702/11545493360_20210702_111026.pdf?r=5498
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lý Chính Thắng lần 2 có đáp án giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 

 
 

TRƯỜNG THPT

LÝ CHÍNH THẮNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Huyện đảo trường Sa thuộc tỉnh nào của nước ta

A. Kiên Giang

B. An Giang

C. Long An

D. Khánh Hòa

Câu 2. Vào giữa và cuối mùa hạ gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta từ

A. Cao áp Xibia

B. Cao áp Haoai

C. Dãi cảo áp cận chí tuyến bán cầu Nam

D. Bắc Ấn Độ Dương

Câu 3. Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là

A. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ kinh tế cao nhất

B. Có số lượng các tỉnh / thành phố nhiều nhất

C. Có khả năng hỗ trợ các vùng kinh tế khác

D. Ranh giới thay đổi theo thời gian

Câu 4. Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

A. Dừa

B. Mía

C. Lạc

D. Đậu tương

Câu 5. Căn cứ vào Atlat ĐỊa lí Việt Nam trang 24 hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên

B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng

D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ

Câu 6. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta đang chuyển biến theo hướng

A. Tỉ trọng nhóm 0 -14 tuổi tăng, tỉ trọng nhóm 15- 59 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên giảm

B. Tỉ trọng nhóm 0 -14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm 15- 59 tuổi tăng, tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên tăng

C. Tỉ trọng nhóm 0 -14 tuổi tăng, tỉ trọng nhóm 15- 59 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên tăng

D. Tỉ trọng nhóm 0 -14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm 15- 59 tuổi tăng, tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên giảm

Câu 7. Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế từ năm 1995 đến năm 2005 có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là thành phần kinh tế

A. Có vốn đầu tư nước ngoài

B. Nhà nước

C. Tập thể

D. Tư nhân

Câu 8. Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ thuộc tỉnh

A. Tây Ninh

B. Bình Dương

C. Bình Phước

D. Bà Rịa- Vũng Tàu

Câu 9. Một trong những yếu tố gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến

B. Hệ thống các cảng các chưa đủ đáp ứng nhu cầu

C. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước

D. Nhu cầu của thị trường quốc tế

Câu 10. Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô trong ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Phân bón

B. Nước ngọt

C. Bảo vệ rừng ngập mặn

D. Cải tạo giống

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

A

D

C

B

A

A

B

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong miền khí hậu phía Nam không có vùng khí hậu nào?

A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. 

B. Vùng khí hậu Tây Nguyên.

C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. 

D. Vùng khí hậu Nam Bộ.

Câu 42: Miền Tây Trung Quốc dân cư thưa thớt chủ yếu do

A. nhiều hoang mạc, bồn địa.   

B. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.

C. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

D. ít tài nguyên khoáng sản và đất trồng.

Câu 43: Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là

A. nóng và khô. 

B. lạnh, trời âm u nhiều mây.

C. lạnh và ẩm. 

D. lạnh, khô và trời quang mây.

Câu 44: Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. số lượng quá đông đảo.

B. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.

C. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế

D. tập trung chủ yếu ở nông thôn với trình độ còn hạn chế.

Câu 45: Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta?

A. Phía đông                  B. Phía tây

C. Phía bắc                    D. Phía nam

Câu 46: Đặc điểm không đúng với các nước Đông Nam Á là

A. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ.

B. Lao động có chuyên môn kĩ thuật chiếm tỉ lệ lớn.

C. Có nhiều nét tương đồng về phong tục, tập quán và sinh hoạt văn hóa.

D. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ.

Câu 47: Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dưới 1 người/km2) nhưng lại có 1 dải có mật độ đông hơn với mật độ (1-50 người/km2) là do

A. gắn với tuyến đường sắt đông – tây mới được xây dựng.

B. gắn với lịch sử “con đường tơ lụa”.

C. đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.

D. chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc.

Câu 48: Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển duyên hải Thái Bình Dương vì

A. Tăng sức cạnh tranh với các cường quốc.

B. Giao thông biển có vai trò ngày càng quan trọng.

C. sản xuất công nghiệp Nhật Bản lệ thuộc nhiều vào thị trường về nguyên liệu và xuất khẩu.

D. để có điều kiện phát triển nhiều ngành công nghiệp, tạo cơ cấu ngành đa dạng.

Câu 49: Đặc điểm không đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là

A. thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.

B. sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn.

C. mang lại hiệu quả cao, chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản xuất công nghiệp.

D. có thế mạnh lâu dài cả về tự nhiên và kinh tế xã hội.

Câu 50: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây không phải là trung tâm du lịch quốc gia?

A. Hà Nội, Đà Nẵng. 

B. Nha Trang, Vũng Tàu.

C. Hà Nội, Huế.

D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh .

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

B

A

C

B

B

46

47

48

49

50

A

C

C

D

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Ở nước ta, những nơi có lượng mưa lớn nhất là

A. Các đồng bằng châu thổ

B. Các đồng bằng ven biển miền Trung

C. Các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao

D. Các thung lũng giữa núi

Câu 2. Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ Chăn nuôi ở Atlat ĐỊa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 22007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng

A. 3,1%

B. 5,1%

C. 7,1%

D. 9,1%

Câu 3. Tỉnh nào của Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia?

A. Kon Tum

B. Gia Lai

C. Đăk Nông

D. Lâm Đồng

Câu 4. Cấu trúc địa hình ở vùng núi Đông Bắc có đặc điểm cơ bản nào dưới đây

A. Các dãy núi có hướng vòng cung

B. Các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc- đông nam

C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam, có đủ 3 đai cao

D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan

Câu 5. Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là

A. Vịnh Hạ Long

B. Phố cổ Hội An

C. Hồ Ba Bể

D. Động Phong Nha - Kẻ Bàng

Câu 6. Trong số các tuyến đường sắt sau, tuyến dài nhất là

A. Hà Nội - Hải Phòng

B. Lưu Xá - Kép - Uông Bí

C. Hà Nội - Thái Nguyên

D. Hà Nội - Lào Cai

Câu 17. So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ là vùng

A. Co cơ cấu kinh tế phát triển nhất

B. Có số dân ít nhất

C. Có nhiều thiên tai nhất

D. Có GDP thấp nhất

Câu 8. Ý nào dưới đây đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay của nước ta?

A. Nhân dân ta chưa có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

B. Phương tiện tàu thuyền ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ

C. Các dịch vụ thủy sản chỉ tập trung ở thành phố

D. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản

Câu 9. Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây

A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ

B. Đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục đại thu hẹp

C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau

D. Mở rộng với các bãi triều thấp phẳng

Câu 10. Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là

A. Có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ

B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển

C. Bờ biển có các vũng vịnh, đầm phá

D. Có các dòng biển gần bờ

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

A

B

C

D

A

D

C

A

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn

B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chju được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán

C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

Câu 2. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Các đồng bằng các vùng nhỏ hẹp, do bị các nhánh núi ăn ngang ra biển chia cắt

B. Có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp hơn so với vùng Bắc Trung Bộ

C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn

D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn

Câu 3. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu long

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đông Nam Bộ

Câu 4. Căn cứ vào biểu đồ Diện tích và sản lượng lúa cả nước (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007 sản lượng lúa của nước ta

A. Tăng khoảng 1,1 lần

B. Tăng khoảng 1,4 lần

C. Tăng khoảng 1,7 lần

D. Tăng khoảng 2,0 lần

Câu 5. Bề mặt đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là

A. Bị hệ thống đê ngăn lũ chia cắt thành nhiều ô

B. Được phân chia thành 3 dải nằm song song với bờ biển

C. Có nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá

D. Có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt

Câu 6. Tỉnh nào sau đây thuộc Tây Nguyên

A. Bình Thuận

B. Tây Ninh

C. Đồng Nai

D. Lâm Đồng

Câu 7. Ở Tây Nguyên bò được nuôi nhiều hơn trâu là do

A. Có cao nguyên rộng

B. Các đồng cỏ rộng lớn

C. Truyền thống chăn nuôi

D. Bò không chịu được lạnh và ưa khô, thích hợp với khí hậu vùng

Câu 8. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

A. Thuộc châu Á

B. Nằm ven biển Đông, phía tây Thái Bình Dương

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến

D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa

Câu 9. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao chất lượng nguồn lao động?

A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm

B. Đối với mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động

C. Nâng cao thể trạng người lao động

D. Bố trị lại nguồn lao động hợp lí

Câu 10. Ý nào không phải là điều kiện thuận lợi của Đông Nam Bộ

A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu

B. Có cửa ngõ thông ra biển

C. Có tiềm năng lớn về đất phù sa

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

A

A

D

D

D

C

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (VD): Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do

  A. các dãy núi ăn lan ra sát biển ngăn cản dòng chảy sông ngòi trong mùa lũ.

  B. mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ về nguồn.

  C. xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc

  D. địa hình thấp ven biển, mưa lớn kết hợp với triều cường.

Câu 2 (VDC): Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển?

  A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng.

  B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường.

  C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm.

  D. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 3 (NB): Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là

  A. vật liệu xây dựng, khai thác than và cơ khí. B. dệt may, xi măng và hoá chất.

  C. cơ khí và luyện kim.                                      D. vật liệu xây dựng và phần hoá học

Câu 4 (VD): Hướng giải quyết việc làm nào cho người lao động nước ta sau đây là chủ yếu?

  A. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

  B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động

  C. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu

  D. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất

Câu 5 (VD): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?

  A. Số dân đông, thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp.

  B. Một số tài nguyên đang xuống cấp và đang cạn kiệt.

  C. Các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao

  D. Nhiều thiên tai, phần lớn nguyên liệu lấy từ nơi khác

Câu 6 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở

  A. Tây Bắc                    B. Đông Bắc                 C. Bắc Trung Bộ.   D. Tây Nguyên.

Câu 7 (VDC): Hãy cho biết đâu là nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế?

  A. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.          B. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.

  C. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.       D. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn.

Câu 8 (NB): Kĩ thuật nuôi tôm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là

  A. quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp

  B. bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh và thâm canh công nghiệp.

  C. Quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh công nghiệp và bán thâm canh

  D. thâm canh công nghiệp, quảng canh, quảng canh cải tiến và bán thâm canh.

Câu 9 (VD): Trong phát triển các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp nào dưới đây?

  A. Thu hút nguồn lao động có chất lượng cao.

  B. Phòng chống và ứng phó tốt với các thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán.

  C. Xây dựng vùng nguyên liệu khoáng sản và nông-lâm-thủy sản vững chắc.

  D. Phát triển cơ sở năng lượng (điện).

Câu 10 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc tỉnh Tây Ninh?

  A. Chu Yang Sin.         B. Lò Gò - Xa Mát.      C. Bạch Mã   D. Kon Ka Kinh.

 

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-D

4-D

5-C

6-A

7-C

8-A

9-D

10-B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lý Chính Thắng lần 2. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE
OFF