OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Đa Phước

27/04/2021 2.29 MB 544 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210427/52745576159_20210427_135900.pdf?r=8205
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị trước kì thi học kì 2 năm 2021 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Đa Phước, được HOC247 biên tập và tổng hợp để giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC

KIỂM TRA HỌC KỲ II

Năm học 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 11

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [20 câu – 5,0 Điểm]

Câu 1: Nếu tại điểm M cách dây đẫn thẳng dài vô hạn giảm đi 3 lần và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng 3 lần thì cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại M sẽ

A. tăng 9 lần.

B. không đổi.

C. tăng 3 lần.

D. giảm 3 lần.

Câu 2: Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Mắt người này bị tật gì?

A. Lão thị.

B. Viễn thị.

C. Mắt viễn thị khi về già.

D. Cận thị.

Câu 3: Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là

A. một hình vuông

B. một tam giác vuông cân

C. một tam giác đều

D. một tam giác bất kì

Câu 4: Lực Lo – ren – xơ là lực

A. điện tác dụng lên điện tích.              

B. Trái Đất tác dụng lên vật.

C. từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

D. từ tác dụng lên dòng điện.

Câu 5: Độ lớn của lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức:

A. \({\rm{f  =  }}\left| {\rm{q}} \right|{\rm{vB}}\).

B. \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \).                    

C. \(f = \left| q \right|vB\cos \alpha \).

D. \(f = qvB\tan \alpha \).

Câu 6: Suất  điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với

A. từ thông cực tiểu qua mạch. 

B. điện trở của mạch.

C. tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua mạch.

D. từ thông cực đại qua mạch.

Câu 7: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

A. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

C. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 8: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ\(\vec B\), góc giữa vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng khung dây là α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:

A. Ф = Bscosα.

B. Ф = Bssinα.              

C. Ф = Bicosα.

D. Ф = Sicosα.

Câu 9: Một dây dẫn có dòng điện có chều từ trái sang phải, đặt dây dẫn đó trong từ trường đều có chiều từ dưới lên thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều

A. từ ngoài vào trong

B. từ trái sang phải.

C. từ trên xuống dưới.

D. từ trong ra ngoài.

Câu 10: Suất  điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với

A. từ thông cực đại qua mạch.  

B. điện trở của mạch.

C. tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua mạch.

D. từ thông cực tiểu qua mạch.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

B

C

B

6

7

8

9

10

C

C

B

D

C

 

...

---(Để xem nội dung tiếp theo, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. 200                                                 B. 300 

C. 400                                                 D. 500

Câu 2: Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm bên trong lòng ống dây có dòng điện đi qua sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần nếu số vòng dây và chiều dài ống dây đều tăng lên hai lần và cường độ dòng điện qua ống dây giảm bốn lần.

A. giảm 2 lần                      B. giảm 4 lần

C. không đổi.                      D. tăng 2 lần.

Câu 3: Một electron chuyển động với vận tốc 2.106m/s vào trong từ trường đều B = 0,01T chịu tác dụng của Lực Lorenxo 16.10-16N. Góc hợp bởi vecto vận tốc và hướng đường sức từ trường là:

A. 900                                     B. 600

C. 300                                     D. 450

Câu 4: Các đường sức từ trường bên trong ống dây mang dòng điện có dạng phân bố, đặc điểm như thế nào:

A. là các đường thẳng vuông góc với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều.

B. là các đường thẳng song song với trục ống, cách đều nhau, là từ trường đều.

C. là các đường tròn và là từ trường đều.

D. là các đường xoắn ốc, là từ trường đều.

Câu 5: Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20cm, qua thấu kính ảnh thật cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:

A. f = -15 cm                        

B. f = 30 cm

C. f= 15 cm                          

D. f = -30 cm.

Câu 6: Trên vành kính lúp có ghi 10x, tiêu cự của kính là:

A. f = 10 m                             

B. f = 10 cm

C. f = 2,5 m                           

 D. f = 2,5 cm.

Câu 7: Thể thủy tinh của mắt là

A. Thấu kính phân kì có tiêu cự thay đổi

B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự không đổi

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi

D. Thấu kính phân kì có tiêu cự không đổi.

Câu 8: Một khung dây dẫn điện trở 2 Ω hình vuông cạnh 20 cm nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1T về 0 trong thời gian 0,1 s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là

A. 2mA                                  B. 2A

C. 0,2A                                  D. 20mA

Câu 9: Cho vecto pháp tuyến của diện tích vuông góc với các đường sức từ thì khi độ lớn cảm ứng từ tăng 2 lần, từ thông

A. không đổi                         

B. tăng 4 lần

C. tăng 2 lần                         

D. giảm 2 lần

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi

A. Dòng điện giảm nhanh

B. dòng điện tăng nhanh

C. dòng điện biến thiên nhanh

D. dòng điện có giá trị lớn.

...

ĐÁP ÁN

 

---(Để xem nội dung tiếp theo, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM – 3 ĐIỂM

Câu 1: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng

A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.

C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.

D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 2: Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?

A. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu;

B. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường;

C. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức;

D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.

Câu 3: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra

A. lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và các nam châm đặt trong nó.

B. lực hấp dẫn lên vật đặt trong nó.

C. lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện khác đặt trong nó.

D. sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Câu 4: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

A. sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch.

B. sự chuyển động của nam châm với mạch.

C. sự chuyển động của mạch với nam châm.

D. sự biến thiên từ trường Trái Đất.

Câu 5: Lực Lo – ren – xơ là

A. lực điện tác dụng lên điện tích.

B. lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

C. lực từ tác dụng lên dòng điện.

D. lực Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 6: Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều

A. hoàn toàn ngẫu nhiên.

B. sao cho từ trường cảm ứng luôn cùng chiều với từ trường ngoài.

C. sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch.

D. sao cho từ trường cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài.

Câu 7: Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ

A. nhiệt năng.                  B. hóa năng

C. quang năng.                D. cơ năng.

Câu 8: Mắt nhìn được xa nhất khi

A. thủy tinh thể điều tiết cực đại.

B. thủy tinh thể không điều tiết.

C. đường kính con ngươi lớn nhất.

D. đường kính con ngươi nhỏ nhất.

Câu 9: Có thể dùng kính lúp để quan sát nào dưới đây cho hợp lí?

A. chuyển động các hành tinh.

B. một con vi khuẩn rất nhỏ.

C. cả một bức tranh phong cảnh lớn.

D. các bộ phận trên cơ thể con ruồi.

Câu 10: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi

A. hai mặt bên của lăng kính.

B. tia tới và pháp tuyến.

C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.

D. tia ló và pháp tuyến.

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.C

4.A

5.B

6.C

7.D

8.B

9.D

10.C

...

---(Để xem nội dung tiếp theo, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (25 câu)

Câu 1. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi i < igh

D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Câu 2. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.

A. 2,25.105 km/s.     

B. 2,3.105 km/s.         

C. 1,8.105 km/s.         

D. 2,5.105 km/s.

Câu 3. Một chùm tia song song hẹp truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n với góc tới i = 60° ta có tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc lệch của tia sáng đi vào chất lỏng là

A. 15°                        B. 45°      

C. 30°                         D. 60°

Câu 4. Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 120cm. Chiết suất của nước là n = 4/3 Độ sâu của bể nước là

A.10cm                       B. 16cm         

C. 16dm                      D. 100cm

Câu 5. Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:

 (1) n2 >  n1   

 (2) n2 <  n1                          

(3) sini ≥ n2/n  

 (3) sini ≤ n2/n1

Nếu muốn có phản xạ toàn phần thì (các) điều kiện là

A.(1).                          B. (2).         

C. (1) và (4).               D. (2) và (3).

Câu 6. Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.

A. α là góc tới giới hạn

B. Với i  > α sẽ có phản xạ toàn phần

C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường

D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ 

Câu 7. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450  thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là

A. \(\sqrt 3 \)                                       B. 1,33.       

C. \(\sqrt[{}]{2}\).                                 D. 1,5

Câu 8. Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước40 cm, mắt người cách mặt nước60 cm. Chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}\). Mắt người nhìn thấy ảnh của con cá cách mắt một khoảng là        

A.95 cm.                   

B.85 cm. 

C.80 cm.                    

D.90 cm

Câu 9. Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất n = \(\sqrt 3 \), được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong mặt phẳng tiết diện thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i= 600. Góc lệch D của tia ló và tia tới bằng

A. 600                         

B. 450 

C. 30                        

D. 900

Câu 10. Lăng kính có góc chiết quang A = 300 và chiết suất n = \(\sqrt 2 \). Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i1 có giá trị:

A. 300.                            

B. 600

C. 450.                            

D. 350

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

C

C

D

6

7

8

9

10

D

C

D

A

C

...

---(Để xem nội dung tiếp theo, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Kim nam châm thử có kích thước nhỏ là vì:

A. Khó chế tạo được kim nam châm thử có kích thước lớn.

B. Có kích thước lớn sẽ khó đặt được trên giá.

C. Kích thước lớn sẽ khó quay hơn nên sẽ kém nhạy hơn.

D. Kích thước nhỏ để không che mất những hình ảnh khác.

Câu 2: Từ trường xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?

A. Xung quanh một dây dẫn bằng kim loại.

B. Xung quanh một vật tích điện.

C. Xung quanh một điện tích.

D. Xung quanh một điện tích chuyển động.

Câu 3: Dựa vào hiện tượng nào người ta xác định phương của vectơ cảm ứng từ?

A. Sự định hướng của nam châm thử trong từ trường.

B. Sự định hướng của dòng điện thử trong từ trường.

C. Sự định hướng của điện tích thử trong từ trường.

D. Hướng của hạt mang điện chuyển động trong từ trường.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng.

A. Nam châm đứng yên sinh ra từ trường.

B. Nam châm chuyển động không sinh ra từ trường.

C. Nam châm tác dụng lực từ lên dòng điện nhưng dòng điện không tác dụng lực từ lên nam châm.

D. Đường sức từ của nam châm là đường cong không kín, xuất phát từ cực Bắc và kết thúc ở cực Nam.

Câu 5: Chọn phát biểu đúng.

Một đoạn dây dài l có dòng điện không đổi I đặt trong từ trường đều \(\overrightarrow B \) thì lực từ tác dụng lên đoạn dây này có độ lớn bằng 0,5BIl. Đoạn dây và \(\overrightarrow B \) hợp với nhau một góc

A. 900.                         B. 450.

C. 600.                         D. 300.

Câu 6: Từ trường tại tâm ống dây có độ lớn là B. Bán kính ống dây là R. Từ trường cách tâm ống dây một khoảng \(\dfrac{R}{2}\) có độ lớn là bao nhiêu?

A. 4B.                         B. 2B.

C. B.                            D. \(\dfrac{B}{2}.\)

Câu 7: Một dây dẫn thẳng dài (∆) đặt trong mặt phẳng (P). Hai điểm M và N thuộc mặt phẳng (P) đối xứng với nhau qua (∆). Vectơ cảm ứng từ tại hai điểm M và N do dòng điện không đổi qua (∆) tạo ra

A. vuông góc nhau.

B. cùng chiều nhau.

C. ngược chiều nhau.

D. có độ lớn khác nhau.

Câu 8: Một thanh kim loại mảnh, nhẹ AB có dòng điện I chạy qua được treo nằm ngang, sau đó được đặt vào trong một từ trường đều B như hình II.24. Dưới tác dụng của lực từ, thanh AB dịch chuyển

A. lên phía trên.         

B. sang bên trái.

C. sang bên phải.        

D. xuống phía dưới.

Câu 9: Một thanh kim loại mảnh, nhẹ AB = 5 cm có dòng điện I = 2 A chạy qua được treo nằm ngang, sau đó được đặt vào trong một từ trường đều B = 0,2 T như hình II.25, cho g = 10 m/s2. Để thanh AB nằm cân bằng tại vị trí ban đầu phải treo vào thanh một quả nặng có khối lượng:

A. 0,2 g.          B. 2 g.

C. 0,02 g.        D. 4 g.

Câu 10: Cấu tạo của động cơ điện một chiều không có bộ phận nào dưới đây?

A. Một nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường.

B. Một khung dây dẫn cứng có nhiều vòng dây.

C. Hai vành khuyên gắn chặt vào hai đầu khung dây.

D. Hai chổi quét trượt trên bán khuyên để đưa dòng điện vào khung dây.

ĐÁP ÁN

1.D

2.D

3.A

4.A

5.D

6.B

7.C

8.A

9.B

10.C

...

---(Để xem nội dung tiếp theo, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Đa Phước. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF