OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 5 có đáp án Trường TH Lương Yên

28/04/2021 189.14 KB 839 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210428/739453898909_20210428_110441.pdf?r=6534
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 5 có đáp án Trường TH Lương Yên​. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG TH LƯƠNG YÊN

ĐỀ THI HK2 LỚP 5

MÔN: TOÁN

(Thời gian làm bài: 40 phút)

 

Đề 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng)

Câu 1. ( 1 điểm).

a) Phân số \(\frac{3}{4}\) viết dưới dạng số thập phân là :

a. 0,34                             

b. 3,4        

c. 0,75                      

d. 7,5

b) Chữ số 2 trong số thập phân  196,724 có giá trị là:

a. \(\frac{2}{1000}\)                       

b. \(\frac{2}{100}\)                            

c. \(\frac{2}{10}\)                            

d.  2   

 Câu 2. ( 1điểm).

a) Hỗn số  4\(\frac{5}{100}\) viết thành số thập phân là:

a. 4,05                            

b. 4,005                          

c.  4,5                           

d. 45

b) Số thập phân  0,85 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

a. 8,5%                                      

b. 850%                       

c. 0,85%                       

d. 85%

Câu 3. ( 1 điểm )  Kết quả của phép tính  15,36 : 6,4 là :

a.  2,49                           

b. 2,9                           

c. 2,4                        

d. 2,39

Câu 4. ( 1 điểm)

a) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 4m³ 21dm³ = .........................................m³

a.  4,0021m3                             

b. 4,021 m3                   

c. 4,210m³              

d. 4,0210m³

b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của  6 ngày 13 giờ = ………….. ……….giờ

a.  154 giờ                                 

b. 150 giờ                 

c. 144 giờ                

d. 157 giờ

II. TỰ LUẬN: (6điểm)

Câu 5. ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính

a) 79,08 + 36,5                       

b) 3,09 – 0,53             

c) 52,8 x 6,3                           

d) 75,52 : 5

Câu 6: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức.

a. 101 –  0,36 : 3,6 x 1,8 + 8,96  =                                          

b.  4,5 : (3,58 + 4,42) =

Câu 7. ( 1 điểm) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m;  chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m .

Câu 8. (2 điểm).   Quãng đường AB dài 108 km. Hai xe máy khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 35 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 37 km/giờ. Hỏi từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe máy gặp nhau ?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 1 a

Câu 1 b

Câu 2a

Câu 2b

Câu 3

Câu 4a

Câu 4b

Đáp án

c

b

a

d

c

b

d

Điểm

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

1 đ

0,5 đ

0,5 đ

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

a. 115,58

b. 2,56

c. 332,64

d. 15,104            

Câu 6: ( 1 điểm) Tính giá trị của biểu thức: (Mỗi ý đúng được 0,5 đ)

a) 101 –  0,36 : 3,6 x 1,8 + 8,96                              

=  101 – 2,6 x 1,8 + 8,98         

=  101 – 4,68 + 8,96            

=  96,32 – 8,96 = 87,36

b)  4,5 : (3,58 + 4,42)

= 4,5 : 8

= 0,5625

Câu 7: ( 1 điểm): Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m;  chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m

Bài làm

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:              

8,5 x 6,5 x 3,8 = 209,95 ( m 3 )                  

Đáp số: 209,95 m3                       

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 2

Phần I:

Câu 1:  75% của một số là 4,2. Vậy số đó là bao nhiêu ?  

A. 3,15           

B. 31,5           

C. 5,6                         

D. 56

Câu 2: Diện tích toàn phần của một hình lập phương bằng 486 dm2. Vậy thể tích của hình

lập phương đó là:                                                                                        

A. 324 dm3                

B.  162 dm3                

C.  121, 5 dm3    

D.  729 dm3   

Câu 3:   Số thập phân gồm có 3 trăm, 4 đơn vị, 5 phần mười và 6 phần nghìn được viết là:

A. 34, 56                    

B.  304, 56                 

C.  304, 506               

D.  34, 506                

Câu 4: Một người đi xe đạp được 50 km trong 2 giờ 30 phút. Vậy vận tốc đi xe đạp của người đó là:

A. 25 km/giờ

B. 125 km/giờ

C.  30 km/giờ

D. 20 km/giờ   

Câu 5:  2m385dm3 = …………………m3 .  Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 2,85                    

B. 2,085                

C. 285                                                    

Câu 6:  Cho nửa hình tròn N như hình bên. Chu vi của hình N là:

A. 10,28cm  

B. 6,28cm         

C. 16,56cm              

Phần II: (Tự luận):  (6 điểm)         

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:  

a) 625,04 x 6,5                                                    

b)  125,76 : 1,6     

c/ 13 giờ 25 phút x  4                                          

d/ 16 phút 30 giây  :  5

Bài 2: (1,5 điểm) Quãng đường từ Nam Định đến Hà Nội dài 96km. Một người đi xe máy từ Nam Định khởi hành lúc 8 giờ 45 phút đến Hà Nội với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đi xe máy đó đến Hà Nội  lúc mấy giờ?                                                             

Bài 3 : (1,5 điểm)  Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 15m, đáy lớn 20m. Người ta mở rộng đáy lớn thêm  5m thì thì diện tích tăng thêm 30m2. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu khi chưa mở rộng?  

Bài 4 : (1điểm) Tính nhanh

0,2 x 317 x  7 + 0,14  x  3520 +  33,1  x  14

ĐÁP ÁN

Phần I: ( Trắc nghiệm):  Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (4 điểm)

Câu 1:  C        

Câu 2:  D        

Câu 3:   C                        

Câu 4:   D                      

Câu 5:   B      

Câu 6:  A                   

Phần II: ( Tự luận):

Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

Mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm.

Bài 2:

Thời gian người đó đi từ Nam Định lên Hà Nội là:

96  :  40   =   2,4  (giờ)

Đổi 2,4 giờ  =  2 giờ 24 phút 

Người đó đến Hà Nội lúc:

8 giờ 45 phút + 2 giờ 24 phút =  10 giờ 69 phút

hay 11 giờ 9 phút  

Đáp số: 11 giờ 9 phút                    

Bài 3 :

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :

30  x  2  :   5   =    12  ( m )                    

Diện tích thửa ruộng hình thang khi chưa mở rộng là :

(20  +  15)   x   12   :   2    =   210  ( m2)        

Đáp số :  210 m2

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 3

PHẦN I.

TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu sau:

Câu 1: Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy ?                                             

A. 18                                 

B. 19                                

C. 20                               

D.  21

Câu 2:  Hình tam giác có diện tích là  90 m2, độ dài cạnh đáy là 18 m. Chiều cao của hình tam giác đó là:                                                                               

A. 5m                               

B.  10m                          

C. 2,5m                            

D. 810m

 Câu 3:   4% của 8000l  là:                                                                  

 A. 360 l                             

B. 280 l                          

C. 320 l                             

D. 300 l

Câu 4: Phân số nào dưới đây có giá trị bằng phân số \(\frac{54}{30}\)   

A.  \(\frac{1}{3}\)    

B.  \(\frac{21}{14}\)                       

C.  \(\frac{9}{5}\)                 

D.  \(\frac{2}{3}\)   

Câu 5: Chữ số 8 trong số thập phân  95,284 có giá trị là :

A. \(\frac{8}{1000}\)                    

B. \(\frac{8}{100}\)                    

C. \(\frac{8}{10}\)                        

D.  8

Câu 6:  42 tháng =  ...  năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:        

A. 4                                  

B. 4,2                                

C. 3,5                             

D. 35

Câu 7:  Hình tròn có chu vi là 9,42m. Bán kính của hình tròn đó là:       

A. 0,5m

B. 1m

C. 1,5m

D. 1,25m

Câu 8 : Giá trị của biểu thức: 47,2 x 5 + 107,1 : 2,5 là:                          

A. 137,24                         

B. 1372,4                          

C. 278,84                        

D.  27,884

PHẦN II. TỰ LUẬN

 Bài 1:  Đặt tính rồi tính :                                                                      

a ) 62,8 x 7,4                                                                                                  

b)  8,45 : 2,5         

c)   16 giờ 18 phút -  9 giờ 25 phút                                                                

d ) 7 giờ 15 phút : 5

Bài 2:  Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a/  7890kg  =    . . .    tấn.                                         

b/  4m59dm3    =     . . .     m3 .

c/ 8phút 54giây =…. phút                                         

d/ 7m2 50mm2 = … dm2…..cm2.

Bài 3: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài   2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1m.  Mức nước trong bể cao bằng $\frac{4}{5}$ chiều cao của bể.

a, Tính thể tích mực nước? 

b, Cần phải tháo đi bao nhiêu lít nước để mực nước còn lại chỉ bằng một nửa bể?

Bài 4 : Hai tỉnh A và B cách nhau 174 km. Cùng lúc, một xe gắn máy đi từ A đến B và một ô tô đi từ B đến A. Chúng gặp nhau sau 2 giờ. Biết vận tốc ô tô gấp rưỡi xe máy. Hỏi chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki lô mét?

ĐÁP ÁN

PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Khoanh đúng

B

B

C

C

B

C

C

C

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

 PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm

Bài 1:   2 điểm (làm đúng mỗi ý tính 0,5 điểm)

Bài 2:   1 điểm (làm đúng mỗi ý tính 0,25 điểm)

a) 7,89 tấn   

b) 4,059m3

c) 8,9 phút       

 d) 700dm2 5cm2

Bài 3: 1 điểm (làm đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm)

a, Học sinh có thể giải 1 trong các cách sau:

Cách 1: Thể tích của bể là: 2,5 x 1,6 x 1 = 4 (m3)

Thể tích mực nước là : 4x\(\frac{4}{5}\)= 3,2 (m3

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 4

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: a) Chữ số 3 trong số thập phân 98,235 có giá trị là:

A. \(\frac{3}{10}\)                                        

B. \(\frac{3}{100}\)                           

C. \(\frac{3}{1000}\)                         

D. 3

b) Số thập phân 718,45 giảm đi bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số:

A. Không thay đổi                 

B. 2 lần                             

C. 10 lần                                         

D. 100 lần

Câu 2: a) Số thích hợp để điền vào…. trong phép tính \(\frac{28}{32}=\frac{7}{.....}\)  là:

A. 7                                        

B. 6                                        

C. 9                                        

D. 8

b) Phân số \(\frac{3}{4}\) viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 34%                                   

B. 25%                                   

C. 75%                                   

D. 85%

Câu 3: Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 15 phút đến 7 giờ 15 phút là:

A. 15 phút                              

B. 30 phút                              

C. 45 phút                              

D. 1 giờ

Câu 4: Biểu thức 6,72 + 3,4 x 2,5 có giá trị là:

A. 25,3                       

B. 16,32                                 

C. 20,4                       

D. 15,22

Câu 5: Số dư của phép chia 27,16 : 25 = 1,08 là: 

A. 0,16                                               

B. 1,6                         

C. 16                          

D. 0,016

Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 5km 2m = … … … km                              

c. 7635 kg = … … tấn … … kg.

b. 3,6 giờ = … … giờ … … phút                  

d. 6m2 3dm2 = … … m2

Câu 7: Thùng to có 36,6l dầu, thùng bé có 20,4l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai chứa 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu.

Câu 8: Cho biết \(\frac{3}{5}\) của một số là 375. Vậy 80% của số đó là bao nhiêu?

A. 180                        

B. 625                        

C. 500                        

D. 550

Câu 9: Trên quãng đường từ Bình Dương đến Vũng Tàu, một xe máy đi với vận tốc 40km/giờ trong 3 giờ. Hỏi cũng quãng đường đó, một ô tô đi với vận tốc 60km/giờ mất bao lâu?

Câu 10:  Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 36m và 28m, chiều cao của thửa ruộng bằng trung bình cộng hai đáy. Trên thửa ruộng đó cứ 10m2 người ta thu hoạch được 60kg ngô. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô?

ĐÁP ÁN

Câu 1 – 5, 8: Mỗi câu đúng được 1 điểm

Câu

1

2

3

4

5

8

a

b

a

b

Đáp án

B

C

D

C

B

D

A

A

Câu 6: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25đ)

a. 5km 2m =  5,002 km                                  

c. 7635 kg = 7 tấn 635 kg.

b. 3,6 giờ = 3 giờ 36 phút                              

d. 6m2 3dm2 = 6,03 m2

Câu 7: 1 điểm                                   

Bài giải

Số lít dầu của hai thùng là:

36,6 + 20,4 = 57 (lít)              

Số chai dầu có tất cả là:

57 : 0,75 = 76 (chai)              

Đáp số: 76 chai                      

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 5

I. Trắc Nghiệm 

HS hoàn thành mỗi bài  tập dưới đây bằng cách  khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và điền vào chữ số thích hợp vào chổ chấm.

1. (0.5 điểm) Phân số  \(\frac{4}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là :

A.  0,8                        

B.   4,5                       

C.  80            

D.  0,45

2. (0.5 điểm) Tám đơn vị , sáu phần mười, năm phần trăm viết thành số thập phân là:

A.  8,56          

B.   86,5         

C.  8,65                      

D.  6,85

3. (0,5 điểm):  Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? – M4

A. 150%                     

B. 60%                       

C. 66%                       

D. 40%

4. (0.5 điểm):  Chữ số 7 trong số thập phân 53,675 có giá trị là: -

A: \(\frac{7}{10}\)                            

B: \(\frac{7}{100}\)               

C:  70             

D: 700

5. (1 điểm):  Có 4 hình lập phương bằng nhau, cạnh của mỗi hình lập phương là 2cm ; thể tích của 4 hình lập phương đó là: 

A.  8 cm3                                

B.  16 cm3

C.  20 cm3                                        

D.  32 cm3

6.  (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của hai số 2 và 5 là: 

A.35%                        

B.40%                        

C.45%                        

D. 50%

7. (0,5 điểm):  Biết thể tích của một hình lập phương bằng 27 cm3. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

A. 64cm2                    

B. 54 cm2                               

C. 56 cm2                               

D. 58 cm2

8.  (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD và có kích thước như hình vẽ. Hãy trả lời (vào chỗ chấm) các câu hỏi dưới đây:

a) Trong hình bên có ... ... ... hình tam giác.

b) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là : ... ... ...

II. Tự luận:

Bài 1: (2 điểm).  Đặt tính rồi tính

a)  5,025  +  2,557

b)  83,21  -  16,77 

c)  22,8    ×  3,3   

d)  64,96  :  3,2  

Bài 2:  (1,5 điểm).  Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 15 phút và đến tỉnh B lúc 8 giờ 55 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút. Ô tô đi với vận tốc 45km/giờ. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.

Bài 3:  (0,5 điểm). Tính giá trị của biểu thức (Bằng cách thuận tiện nhất): -

9,3 x 6.7 + 9,3 x 3,3 = ………………………………………….

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm :

1. (0.5 điểm). Phân số  \(\frac{4}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là :     

A.  0,8   

2. (0.5 điểm). Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm viết thành số thập phân là:

A.  8,56   

3. (0,5 điểm). Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ?           

D. 40%

4. (0.5 điểm). Chữ số 7 trong số thập phân 53,675 có giá trị là:       

B: \(\frac{7}{100}\)                

5. (1 điểm).   Có 4 hình lập phương bằng nhau, cạnh

của mỗi hình lập phương là 2cm ; thể tích của 4

hình lập phương đó là:                               

D. 32 cm3

6.  (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của hai số 2 và 5 là:

B.40%                        

7.  (1 điểm).  Biết thể tích của một hình lập phương bằng 27 cm3. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:                   

D. 58 cm2

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Toán lớp 5 có đáp án Trường TH Lương Yên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF